02/02/2025 18:36

Quy hoạch sử dụng đất theo đồ án quy hoạch chung thành phố Thủ Đức đến năm 2040

Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định 202/QĐ-TTg ngày 21/01/2025 phê duyệt đồ án quy hoạch chung thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2040.

Quy hoạch sử dụng đất theo đồ án quy hoạch chung thành phố Thủ Đức đến năm 2040

Theo đó,  định hướng quy hoạch sử dụng đất thành phố Thủ Đức đến năm 2040 như sau:

- Khu dân dụng khoảng 13.900 - 14.200 ha, gồm các chức năng:

+ Đơn vị ở khoảng 8.000 - 8.200 ha.

+ Dịch vụ - công cộng cấp đô thị: khoảng 970 - 1.020 hạ, trong đó có khoảng 400 - 420 ha đất các công trình giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, văn hóa, thương mại, dịch vụ đã xác định và khoảng 570 - 600 ha các công trình thương mại, dịch vụ, đào tạo, công cộng khác nằm trong các khu chức năng phức hợp, khu đất hỗn hợp - được xác định cụ thể trong các quy hoạch cấp dưới.

+ Cây xanh, công viên, sử dụng công cộng trong đô thị khoảng 1.585 - 1.622 ha.

+ Đất ở kết hợp kinh tế vườn, nông nghiệp sinh thái, dịch vụ du lịch: khoảng 400 - 420 ha.

+ Giao thông đô thị (tính đến đường khu vực) khoảng 2.650 - 2.800 ha.

Các khu dân dụng khác (bao gồm cơ quan, trụ sở hành chính cấp đô thị và hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị) khoảng 190 - 210 ha.

- Khu ngoài dân dụng khoảng 4.400 - 4.600 ha, gồm:

+ Khu trung tâm nghiên cứu, đào tạo, Viện - trường khoảng 360 - 400 ha.

+ Khu công nghệ cao tập trung khoảng 1.100 - 1.150 ha.

+ Khu đất sản xuất công nghiệp, kho tàng khoảng 280 - 290 ha.

+ Khu sản xuất công nghiệp, kho tàng, công nghệ cao, logistics, dịch vụ, đào tạo, cảng khoảng 440 - 470 ha.

+ Cơ quan, trụ sở và trung tâm y tế, văn hóa thể dục thể thao cấp Thành phố Hồ Chí Minh: khoảng 350 - 390 ha.

+ Cây xanh sử dụng hạn chế, cây xanh chuyên dụng khoảng 240 - 260 ha.

+ Tôn giáo, tín ngưỡng, di tích khoảng 135 - 150 ha.

+ Khu vực an ninh khoảng 91 - 103 ha; thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất an ninh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

+ Khu vực quốc phòng quy mô khoảng 138 - 200 ha; định hướng chuyển đổi khu đất quốc phòng tại khu vực cảng Trường Thọ hiện nay thành đất phát triển khu quảng trường công cộng và trung tâm đô thị ven sông Sài Gòn, các khu đất quốc phòng tại khu vực Cát Lái sang chức năng cảng, dịch vụ cảng, logistic. 

Việc chuyển đổi các quỹ đất quốc phòng sang mục đích kinh tế cần phải đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật đối với việc quản lý và sử dụng đất quốc phòng. Căn cứ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ, quy mô đất quốc phòng tại thành phố Thủ Đức được điều chỉnh để bảo đảm triển khai thực hiện phù hợp, thống nhất.

+ Giao thông đối ngoại khoảng 880 - 900 ha.

+ Nghĩa trang và hạ tầng kỹ thuật khác cấp Thành phố Hồ Chí Minh, cấp vùng khoảng 350 - 390 ha.

- Đất khác khoảng 2.550 - 2.750 ha (chủ yếu là mặt nước tự nhiên).

Chi tiết Quy hoạch sử dụng đất theo đồ án quy hoạch chung thành phố Thủ Đức đến 2040:

TT

Quy mô đất xây dựng

Hiện trạng 2023

Quy hoạch đến năm 2030

Quy hoạch đến năm 2040

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu (m2/người)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu (m2/người)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu (m2/người)

Tổng diện tích đất tự nhiên (ha)

21.157

100

21.157

100

21.157

100

Đất xây dựng đô thị

14.292

68

16.200 - 16.500

77

18.350 - 18.650

87

Đất khác

6.865

32

4.830 - 4.930

23

2.550 - 2.750

13

I

Đất xây dựng đô thị

14.292

100

98

16.200 - 16.500

100

89 - 90

18.350 - 18.650

100

70 - 71

I.1

Khu đất dân dụng

11.368

80

78

12.000 - 12.200

75

66 - 67

13.900 - 14.200

76

53 - 54

1

Đơn vị ở

7.387

52

51

7.700 - 7.900

47

42 - 43

8.000 - 8.200

44

30 - 31

-

Đơn vị ở khu vực hiện trạng

7.387

6.600 - 6.750

45 - 48

6.400 - 6.550

34 - 40

-

Đơn vị ở mới (bao gồm đơn vị ở trong khu hỗn hợp và khu phức hợp)

950 - 1.050

25 - 28

1.600 - 1.700

20 - 25

2

Dịch vụ - công cộng đô thị

246

1,7

2

655 - 690

4

3,6 - 4

970 - 1.020

5

3,7 - 4

-

Dịch vụ - công cộng bố trí tại các phân vùng phát triển

315 - 330

400 - 420

-

Dịch vụ - công cộng trong các khu vực chức năng phức hợp, hỗn hợp

340 - 360

570 - 600

3

Cây xanh sử dụng công cộng đô thị

742

5,2

5

1.065 - 1.102

7

5,8 - 6,0

1.585 - 1.622

9

6,0 - 6,1

Đất cây xanh cảnh quan công cộng, bao gồm đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị và các kênh rạch nhỏ gắn với công viên

1.435 - 1.512

7,9 - 8,3

1.955 - 2.032

7,4 - 7,7

-

Cây xanh sử dụng công cộng tập trung

395 - 410

615 - 630

-

Cây xanh sử dụng công cộng dọc sông, kênh, rạch

365 - 380

665 - 680

-

Cây xanh sử dụng công cộng trong khu vực chức năng hỗn hợp, phức hợp

305 - 312

305 - 312

4

Đất ở kết hợp kinh tế vườn, nông nghiệp sinh thái, dịch vụ du lịch

1.177

400 - 420

400 - 420

5

Giao thông đô thị (tính đến đường khu vực và bao gồm đường khu vực trong các khu hỗn hợp, khu phức hợp)

1.767

12

2.040 - 2.150

13

2.650 - 2.800

15

6

Các công trình dân dụng khác

50

170 - 198

1,1

190 - 210

1,1

-

Cơ quan, trụ sở hành chính cấp đô thị

9

10 - 15

10 - 15

-

Hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị

160 - 183

180 - 195

I.2

Khu đất ngoài dân dụng

2.924

20

4.100 - 4.300

26

4.400 - 4.600

24

1

Khu trung tâm nghiên cứu, đào tạo, Viện - trường

311

2

360 - 400

2

360 - 400

2

2

Khu công nghệ cao tập trung

913

6

1.100 - 1.150

7

1.100 - 1.150

6

3

Khu đất sản xuất công nghiệp, kho tàng

232

2

280 - 290

2

280 - 290

2

4

Khu đất sản xuất công nghiệp, công nghệ cao, logistics, dịch vụ, đào tạo, cảng

337

2

420 - 450

3

440 - 470

2

5

Cơ quan, trụ sở ngoài đô thị

6

0,04

6 - 8

0,04

6 - 8

0,04

6

Trung tâm y tế cấp TP. Hồ Chí Minh

20

0,1

18 - 20

0,1

18 - 20

0,1

7

Trung tâm văn hóa, thể dục thể thao

303

2,1

320 - 350

2,1

330 - 360

2

8

Cây xanh sử dụng hạn chế, cây xanh chuyên dụng

62

0,4

240 - 260

1,5

240 - 260

1

9

Tôn giáo, tín ngưỡng, di tích

140

1,0

135 - 150

1

135 - 150

1

10

An ninh

91

0,6

91 - 92

0,6

91 - 103

0,5

11

Quốc phòng

196

1,4

138 - 196

1

138 - 200

1

12

Giao thông đối ngoại

147

1,0

690 - 710

4

880 - 900

5

13

Nghĩa trang và hạ tầng kỹ thuật khác cấp TP. Hồ Chí Minh, cấp vùng

167

1,2

210 - 230

1

350 - 390

2

II

Đất khác

6.865

4.830 - 4.930

2.550 - 2.750

1

Sông, suối, kênh, rạch chính và kênh, rạch gắn với cây xanh đô thị

2.237

2.550 - 2.750

2.550 - 2.750

2

Khu đất nông nghiệp (chưa chuyển đổi chức năng theo quy hoạch chung, đã được phê duyệt)

4.628

2.150 - 2.250

Ghi chú: Quy mô vị trí, phạm vi ranh giới đất quốc phòng, đất an ninh thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và quy hoạch sử dụng đất an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Mục tiêu phát triển thành phố Thủ Đức đến năm 2040 thế nào?

Theo đề án quy hoạch chung thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2040 thì mục tiêu phát triển là:

- Phát triển thành phố Thủ Đức trở thành đô thị sáng tạo, tương tác cao; khu vực dẫn dắt kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, vùng đô thị Thành phố Hồ Chí Minh thông qua các hoạt động kinh tế tri thức như đào tạo, nghiên cứu, sản xuất công nghệ cao và hợp tác phát triển; bước đầu trở thành trung tâm tài chính của quốc gia, hướng tới khu vực quốc tế.

- Có kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại kết nối thuận lợi với các khu vực trong Thành phố Hồ Chí Minh và các đô thị trọng điểm trong vùng Đông Nam Bộ bằng các phương thức đường bộ, đường sắt, hàng hải và đường thủy nội địa; phát triển đô thị theo định hướng phát triển giao thông công cộng; phát triển hạ tầng kỹ thuật đảm bảo tiêu chuẩn đô thị loại I và loại đặc biệt, tạo điều kiện để phát triển hạ tầng số, hạ tầng đô thị thông minh.

- Có chất lượng sống tốt và môi trường làm việc hấp dẫn; tạo dựng cảnh quan đô thị hiện đại và sinh thái, gìn giữ bản sắc văn hóa và đặc trưng đô thị sông nước, thích ứng với biến đổi khí hậu.

Xem chi tiết đề án quy hoạch thành phố Thủ Đức đến năm 2040 tại Quyết định 202/QĐ-TTg có hiệu lực từ 21/01/2025.

Bùi Thị Như Ý
1

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]