Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Từ ngày 15/06/2024, QCVN109:2021/BGTVT/SĐ01:2023 sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 109:2021/BGTVT về Khí thải mức 5 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới có hiệu lực. Theo đó, quy định về khí thải mức 5 đối với xe ô tô sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới từ ngày này được quy định tại QCVN 109:2021/BGTVT (sửa đổi bởi QCVN 109:2021/BGTVT/SĐ01:2023) như sau:
- Quy định đối với phép thử loại I
Khi kiểm tra khí thải trong phép thử loại I, khối lượng trung bình đo được của các khí CO, THC, NMHC, NOx và PM từ xe lắp động cơ cháy cưỡng bức (dùng xăng, LPG hoặc NG); của các khí CO, THC + NOx, NOX và PM từ xe lắp động cơ cháy do nén dùng nhiên liệu điêzen phải nhỏ hơn giá trị giới hạn đối với từng loại chất nêu trong Bảng 1 và Bảng 2 dưới đây:
Bảng 1. Giá trị giới hạn khí thải cho xe lắp động cơ cháy cưỡng bức - Mức 5
Loại xe |
Khối lượng chuẩn, Rm (kg) |
CO |
THC |
NMHC |
NOx |
PM |
|
(g/km) |
(g/km) |
(g/km) |
(g/km) |
(g/km) |
|||
M1, M2 |
Tất cả |
1,00 |
0,1 |
0,068 |
0,06 |
0,005/ 0,0045 |
|
N1 |
Nhóm I |
Rm ≤ 1305 |
1,00 |
0,1 |
0,068 |
0,06 |
0,005/ 0,0045 |
Nhóm II |
1.305 < Rm ≤ 1.760 |
1,81 |
0,13 |
0,090 |
0,075 |
0,005/ 0,0045 |
|
Nhóm III |
1.760 < Rm |
2,27 |
0,16 |
0,108 |
0,082 |
0,005/ 0,0045 |
|
N2 |
Tất cả |
2,27 |
0,16 |
0,108 |
0,082 |
0,005/ 0,0045 |
Bảng 2. Giá trị giới hạn khí thải của xe lắp động cơ cháy do nén - Mức 5
Loại xe |
Khối lượng chuẩn, Rm (kg) |
CO |
THC + NOx |
NOx |
PM |
|
(g/km) |
(g/km) |
(g/km) |
(g/km) |
|||
M1, M2 |
Tất cả |
0,5 |
0,23 |
0,18 |
0,005/0,0045 |
|
N1 |
Nhóm I |
Rm ≤ 1305 |
0,5 |
0,23 |
0,18 |
0,005/0,0045 |
Nhóm II |
1.305 < Rm ≤ 1.760 |
0,63 |
0,295 |
0,235 |
0,005/0,0045 |
|
Nhóm III |
1.760 < Rm |
0,74 |
0,35 |
0,28 |
0,005/0,0045 |
|
N2 |
Tất cả |
0,74 |
0,35 |
0,28 |
0,005/0,0045 |
- Quy định đối với phép thử loại II:
Khi kiểm tra khí thải trong phép thử loại II, hàm lượng CO lớn nhất được quy định như sau:
+ Ở tốc độ không tải thường, hàm lượng CO lớn nhất cho phép phải theo giá trị được cơ sở SXLR công bố. Tuy nhiên, hàm lượng CO lớn nhất này không được vượt quá 0,3% thể tích.
+ Ở tốc độ không tải cao (≥ 2.000 r/min), hàm lượng CO của khí thải từ động cơ không được vượt quá 0,2% thể tích, trong điều kiện giá trị Lambda phải nằm trong khoảng 01 ± 0,03 hoặc theo số liệu do cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu cung cấp.
- Quy định đối với phép thử loại III:
Khi kiểm tra khí thải trong phép thử loại III, hệ thống thông gió các-te động cơ không được cho bất kỳ khí nào từ các-te động cơ thải ra ngoài không khí.
- Quy định đối với phép thử loại IV:
Khi kiểm tra khí thải trong phép thử loại IV, lượng hơi nhiên liệu phải nhỏ hơn 02 gam/lần thử.
- Quy định đối với phép thử loại V:
Cơ sở SXLR vẫn có thể chọn dùng các hệ số suy giảm trong Bảng 3 dưới đây để thay thế cho các hệ số suy giảm đo được trong thử nghiệm:
Bảng 3 - Hệ số suy giảm theo mức 5
Loại động cơ |
Các hệ số suy giảm |
|||||
CO |
THC |
NMHC |
NOx |
HC +NOx |
PM |
|
(i) Cháy cưỡng bức |
1,5 |
1,3 |
1,3 |
1,6 |
– |
1,0 |
(ii) Cháy do nén |
1,5 |
– |
– |
1,1 |
1,1 |
1,0 |
- Quy định đối với phép thử OBD
Xe phải trang bị hệ thống OBD đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Có thiết bị báo lỗi chức năng (MI);
+ Có khả năng lưu và xóa mã lỗi; khả năng xóa mã lỗi theo thiết kế của nhà sản xuất;
+ Có kiểm soát các tính năng bỏ lửa (xe lắp động cơ cháy cưỡng bức);
+ Có kiểm soát tình trạng hoạt động, không hoạt động của EGR (nếu có);
+ Có kiểm soát tình trạng hoạt động, không hoạt động của bộ phun không khí phụ (nếu có);
+ Có khả năng lưu và xóa mã lỗi.
- Quy định đối phép thử độ khói
Khi kiểm tra hệ số hấp thụ ánh sáng của khí thải từ ô tô chạy trên băng thử xe trong phép thử, xe phải phù hợp với các yêu cầu nêu tại Điều 12 Phần III của TCVN 6565:2006.
- Quy định khác
+ Ngoài yêu cầu về mức giới hạn khí thải nêu trên, xe khối lượng chuẩn thấp còn phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật liên quan khác đối với khí thải từ đuôi ống xả và hơi nhiên liệu được quy định tại điểm 6.1.1 đến điểm 6.1.3 TCVN 6785:2015.
+ Các loại xe M1 sử dụng chất xúc tác cho hệ thống xử lý khí thải thì phải đáp ứng các yêu cầu được nêu trong Phụ lục K QCVN109:2021/BGTVT (sửa đổi bởi QCVN 109:2021/BGTVT/SĐ01:2023).
+ Đối với xe khối lượng chuẩn cao lắp động cơ cháy do nén gồm loại xe M1, M2, N1, N2 có khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 4.500 kg:
Áp dụng phương pháp thử nêu tại điểm 3.2 Điều 3 Phần III QCVN 109:2021/BGTVT (sửa đổi bởi QCVN 109:2021/BGTVT/SĐ01:2023) hoặc phương pháp thử nêu tại điểm 3.3 Điều 3 Phần III QCVN 109:2021/BGTVT (sửa đổi bởi QCVN 109:2021/BGTVT/SĐ01:2023) bảo đảm thỏa mãn các quy định kỹ thuật tương ứng với từng phép thử nêu tại Điều 2 Phần II QCVN 109:2021/BGTVT (sửa đổi bởi QCVN 109:2021/BGTVT/SĐ01:2023).
Cũng theo QCVN 109:2021/BGTVT (sửa đổi bởi QCVN 109:2021/BGTVT/SĐ01:2023) thì các loại xe khối lượng chuẩn cao lắp động cơ xăng hoặc động cơ nhiên liệu kép phải thực hiện các phép thử loại II và loại III theo các yêu cầu đã nêu trước đó
Việc áp dụng các phép thử đối với các loại xe khối lượng chuẩn cao lắp động cơ cháy do nén và động cơ cháy cưỡng bức sử dụng nhiên liệu khí được quy định chi tiết tại điểm 3.1.2 và điểm 3.3 Điều 3 Phần III QCVN 109:2021/BGTVT (sửa đổi bởi QCVN 109:2021/BGTVT/SĐ01:2023).