Chào anh, đối với vấn đề của anh Ban biên tập xin giải đáp thắc mắc của anh như sau:
Theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư 16/2021/BGTVT quy định về thực hiện kiểm tra, đánh giá xe cơ giới như sau:
2. Các khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới trong kiểm định được phân thành 3 mức như sau:
a) Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng (MINOR DEFECTS - MiD) là hư hỏng không gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi trường khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới vẫn được cấp Giấy chứng nhận kiểm định;
b) Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (MAJOR DEFECTS - MaD) là hư hỏng có thể gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi trường khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại;
c) Khiếm khuyết, hư hỏng nguy hiểm (DANGEROUS DEFECTS - DD) là hư hỏng gây nguy hiểm trực tiếp và tức thời khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, không được tham gia giao thông và phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại.
Như vậy, phụ thuộc vào khiếm khuyết, hư hỏng và loại đèn anh thay thế, sửa chữa sẽ có những mức quy định khác nhau. Đèn chiếu sáng có thể được thông qua kiểm định, nếu thiết bị được thay thế đảm bảo an toàn kỹ thuật, được kiểm định và có chứng nhận đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất, cơ quan chuyên môn. Khi qua hệ thống đăng kiểm phải đáp ứng đầy đủ các quy định về: chùm sáng, cường độ sáng, độ lệch. Các trường hợp nâng cấp hay “độ đèn” không đáp ứng các yếu tố trên đều phải thay thế để đảm bảo an toàn khi lưu thông.
Dưới đây là bảng quy định về ánh sáng đèn theo từng loại đèn được quy định tại Mục 4, Phụ lục II, Bảng 1 của Thông tư 2/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư 16/2021/BGTVT anh có thể tham khảo:
Loại đèn |
Khiếm khuyết, hư hỏng |
MiD |
MaD |
DD |
Đèn chiếu sáng phía trước |
Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng hoặc vàng |
x |
|
|
Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên |
Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía sau |
|
x |
|
Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm |
Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ |
|
x |
|
Đèn phanh |
Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ |
|
x |
|
Đèn lùi |
Mầu ánh sáng không phải mầu trắng |
x |
|
|
Đèn soi biển số |
Mầu ánh sáng không phải mầu trắng |
x |
|
|
- Đối với trường hợp khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng (MiD) thì anh có thể thay thế bằng một loại đèn với ánh sáng mầu khác tuy nhiên phải đáp ứng điều kiện về an toàn kỹ thuật thì anh mới được cấp giấy chứng nhận xe đã qua kiểm định.
- Đối với 02 trường hợp còn lại là khiếm khuyết, hư hỏng nghiêm trọng (MaD) và nguy hiểm (DD) thì không được phép lưu thông và bắt buộc phải thay thế, sửa chữa theo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và kiểm định lại.
Dưới đây là bảng chỉ tiêu về ánh sáng đèn xe tại Mục 4, Phụ lục II, Bảng 1 của Thông tư 2/2023/TT-BGTVT
Chỉ tiêu ánh sáng |
Khiếm khuyết, hư hỏng |
MiD |
MaD |
DD |
Đèn chiếu sáng phía trước chiếu xa (đèn pha) |
- Hình dạng của chùm sáng không đúng. - Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%. - Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850mm so với mặt đất. - Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 0% . - Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 2%. - Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000cd. |
|
x |
|
Đèn chiếu sáng phía trước đèn gần (đèn cốt) |
- Hình dạng của chùm sáng không đúng. - Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc 0%. - Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2%. - Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850mm tính từ mặt đất. - Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850mm tính từ mặt đất. |
|
x |
|
Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
|
x |
|
Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
|
x |
|
Đèn phanh |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
|
x |
|
Đèn lùi |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
|
x |
|
Đèn soi biển số |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. |
x |
|
|
Như vậy để được cấp giấy chứng nhận đã qua kiểm định thì xe anh phải đáp ứng các chỉ tiêu về ánh sáng đèn dưới mức khiếm khuyết hư hỏng nghiêm trọng và nguy hiểm.