15/02/2025 10:04

Quy định mới về các bậc Thẩm phán? Điều kiện xét nâng bậc lên Thẩm phán bậc 2 là gì?

Quy định mới về các bậc Thẩm phán? Điều kiện xét nâng bậc lên Thẩm phán bậc 2 là gì?

Theo quy định mới thì Thẩm phán Tòa án nhân dân có mấy bậc? Điều kiện xét nâng bậc lên Thẩm phán bậc 2 là gì?

Nghị quyết 67/2025 quy định về các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân thế nào?

Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 67/2025/UBTVQH15 ngày 06/02/2025 quy định về bậc, điều kiện của từng bậc, việc nâng bậc và số lượng, cơ cấu tỷ lệ các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua.

Nghị quyết 67/2025/UBTVQH15: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2025/2/nghi-quyet-67-cac-bac-tham-phan.docx 

Theo đó, Điều 1 Nghị quyết 67/2025/UBTVQH15 quy định về các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân như sau:

- Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1;

- Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2;

- Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3.

Về nguyên tắc và thẩm quyền quyết định nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân thì được quy định tại Điều 7 Nghị quyết 67/2025/UBTVQH15, cụ thể:

(1) Nguyên tắc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân

- Việc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân được thực hiện thông qua việc xét nâng bậc; bảo đảm điều kiện của từng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân; căn cứ vào vị trí việc làm, số lượng, cơ cấu tỷ lệ các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân tại mỗi cấp Tòa án được giao và các quy định khác tại Nghị quyết này;

- Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật;

- Chỉ thực hiện xét nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân lên bậc cao hơn liền kề với bậc đang giữ;

- Không thực hiện xét nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân đối với trường hợp đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử hoặc đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

(2) Thẩm quyền quyết định nâng bậc, xếp bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân

- Căn cứ số lượng của từng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân được giao; điều kiện của từng bậc, việc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân và các quy định khác của Nghị quyết này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo phân cấp quản lý đề nghị xét nâng bậc, xếp bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân;

- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định nâng bậc, xếp bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân.

Điều kiện nâng bậc lên Thẩm phán bậc 2 là gì?

Theo Điều 3 Nghị quyết 67/2025/UBTVQH15 thì điều kiện nâng bậc lên Thẩm phán bậc 2 là một trong các điều kiện sau:

- Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 từ đủ 05 năm trở lên; có năng lực xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Tòa án nhân dân cấp tỉnh), Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt hoặc Tòa án quân sự quân khu và tương đương;

- Người có thời gian làm công tác pháp luật từ đủ 10 năm trở lên, được bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân lần đầu; có năng lực xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt hoặc Tòa án quân sự quân khu và tương đương;

- Thẩm phán Tòa án nhân dân công tác tại Tòa án nhân dân tối cao đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 67/2025/UBTVQH15; có năng lực thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 93 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân;

- Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 được bổ nhiệm chức vụ Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện hoặc Chánh án Tòa án quân sự khu vực; có năng lực xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt hoặc Tòa án quân sự quân khu và tương đương;

- Người được bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân theo quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 2 Điều 95 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân, được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền điều động đến để đảm nhiệm một trong các chức vụ: Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện, Chánh án Tòa án quân sự khu vực, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Phó Chánh án Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt, Phó Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương.

Đỗ Minh Hiếu
20

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]