Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH ngày 31/10/2024 hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội. Trong đó có quy định về phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý của các loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lao động
Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/12/2024.
Theo đó, tại Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH quy định về phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý của các loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lao động như sau:
TT | Chức danh | Hệ số phụ cấp chức vụ | |||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | ||
1 | Giám đốc | 0,7 | 0,6 | 0,5 | 0,3 |
2 | Phó Giám đốc | 0,5 | 0,4 | 0,3 | 0,2 |
3 | Trưởng phòng và tương đương | 0,3 | 0,25 | 0,20 | 0,15 |
4 | Phó trưởng phòng và tương đương | 0,25 | 0,20 | 0,15 | 0,10 |
Đối với đơn vị sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định tại Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH thì các loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lao động sẽ được xếp hạng thông qua 04 nhóm tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí I về vị trí, chức năng, nhiệm vụ;
- Nhóm tiêu chí II về hiệu quả, chất lượng công việc;
- Nhóm tiêu chí III về cơ sở vật chất, trang thiết bị;
- Nhóm tiêu chí IV về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Trong đó, tiêu chí cụ thể và mức điểm quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH:
- Phụ lục I: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công.
- Phụ lục II: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng cơ sở trợ giúp xã hội.
- Phụ lục III: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
- Phụ lục IV: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng.
- Phụ lục V: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng đơn vị hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
- Phụ lục VI: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng trung tâm dịch vụ việc làm.
- Phụ lục VII: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực quan hệ lao động
Theo đó điểm số của từng hạng như sau:
Nội dung | XẾP HẠNG | |||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | |
Điểm xếp hạng | Từ 90 đến 100 điểm | Từ 70 đến dưới 90 điểm | Từ 50 đến dưới 70 điểm | Dưới 50 điểm |
Về phương pháp tính điểm:
- Tính điểm theo từng tiêu chí cụ thể trong Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH, không vận dụng điểm trung gian, không tính điểm khi các số liệu chưa hoàn chỉnh;
- Việc xem xét hồ sơ đề nghị xếp hạng căn cứ các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng các tiêu chí và kiểm tra thực tế tại đơn vị (lấy số liệu của 02 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng và các tài liệu kế hoạch thực hiện của năm đề nghị xếp hạng, trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh thì việc cung cấp số liệu do cấp có thẩm quyền công nhận xếp hạng xem xét, quyết định; minh chứng tiêu chí đề tài nghiên cứu khoa học lấy số liệu trong thời gian giữ hạng đơn vị).
Lưu ý: Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội sau đây:
- Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công;
- Cơ sở trợ giúp xã hội;
- Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em;
- Cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng;
- Đơn vị hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Trung tâm dịch vụ việc làm;
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quan hệ lao động.
(Khoản 2 Điều 1 Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH)