Hiện nay, tại nhiều quốc gia yêu cầu trong hồ sơ du học cần có Phiếu lý lịch tư pháp số 2. Tuy nhiên nhiều người lại không biết Phiếu lý lịch tư pháp số 2 làm ở đâu. Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây:
Phiếu lý lịch tư pháp được định nghĩa tại Khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau: "Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản".
Phiếu lý lịch tư pháp gồm: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2. Tại Điểm b Khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định: "Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình".
Từ những quy định trên thì Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là phiếu do cơ quan quản lý dữ liệu tư pháp cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cấp theo yêu cầu của cá nhân.
Về nội dung trong Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được quy định tại Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009 gồm:
- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Tình trạng án tích;
- Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Căn cứ Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009, địa điểm làm phiếu lý lịch tư pháp số 2 được xác định như sau:
Đối với cơ quan tố tụng:
- Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia (không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam)
- Điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác (trong trường hợp khẩn cấp).
Đối với cá nhân:
- Sở Tư pháp nơi thường trú hay tạm trú đối với Công dân Việt Nam
- Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh khi đang cư trú ở nước ngoài
- Sở Tư pháp nơi cư trú đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia đối với người nước ngoài cư trú đã rời Việt Nam.
Lưu ý: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 đối với cá nhân: Quy định tại Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009, khoản 1 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 (bị bãi bỏ điểm b bởi khoản 4 Điều 37 Luật cư trú 2020) và khoản 2 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009.
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 như sau:
- Đối với cơ quan tố tụng: Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia tùy từng trường hợp nêu trên.
- Đối với cá nhân: Nộp tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các văn bản kèm theo đến cơ quan có thẩm quyền nêu trên.
Trân trọng!