25/02/2025 17:54

Phân loại chứng thư chữ ký điện tử từ 10/04/2025 như thế nào? Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử gồm gì?

Phân loại chứng thư chữ ký điện tử từ 10/04/2025 như thế nào? Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử gồm gì?

Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định phân loại chứng thư chữ ký điện tử như thế nào? Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử gồm gì? Chứng thư chữ ký số gồm những nội dung gì?

Mới đây, Chính phủ ban hành Nghị định 23/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy.

Nghị định 23/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2025.

Phân loại chứng thư chữ ký điện tử từ 10/04/2025 như thế nào?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 23/2025/NĐ-CP về chứng thư chữ ký điện tử được phân loại như sau:

(1) Chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia: là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia tự cấp cho mình tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy.

(2) Chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy: là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy, bao gồm: chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

(3) Chứng thư chữ ký số công cộng: là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao.

(4) Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng: là chứng thư chữ ký điện tử do cơ quan, tổ chức tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng cấp.

Như vậy, có 04 loại chứng thu chữ ký điện tử, gồm: Chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia, chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy, chứng thư chữ ký số công cộng và chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng.

Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử gồm gì?

Theo đó, nội dung chứng thư chữ ký điện tử bao gồm:

- Thông tin về cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.

- Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử, bao gồm tên cơ quan, tổ chức, cá nhân; mã/số định danh của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử và các thông tin cần thiết khác (nếu có).

- Số hiệu của chứng thư chữ ký điện tử.

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử.

- Dữ liệu để kiểm tra chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử.

- Chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.

- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký điện tử.

- Trách nhiệm pháp lý của cơ quan, tổ chức cấp chứng thư chữ ký điện tử.

(Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2025/NĐ-CP)

Chứng thư chữ ký số gồm những nội dung gì?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định nội dung chứng thư chữ ký số như sau:

* Nội dung chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia bao gồm:

- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

- Số hiệu chứng thư chữ ký số;

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

- Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

- Thuật toán khóa không đối xứng.

* Nội dung chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ bao gồm:

- Tên của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;

- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

- Số hiệu chứng thư chữ ký số;

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

- Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

- Chữ ký số của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;

- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

- Thuật toán khóa không đối xứng.

* Nội dung của chứng thư chữ ký số công cộng bao gồm:

- Tên của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;

- Tên của thuê bao;

- Số hiệu chứng thư chữ ký số;

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

- Khóa công khai của thuê bao;

- Chữ ký số của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;

- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

- Thuật toán khóa không đối xứng.

Nguyễn Phạm Hoàng Thuy
1

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]