30/06/2023 17:45

Phân biệt Trộm cắp tài sản và Cướp tài sản

Phân biệt Trộm cắp tài sản và Cướp tài sản

Cho hỏi hiện nay tình trạng trộm cướp được đưa tin rất nhiều, vậy pháp luật phân biệt 2 hành vi này như thế nào? - Mộng Giàu (Bạc Liêu)

Chào anh, Ban Biên tập xin giải đáp như sau:

1. Về các yếu tố cấu thành tội phạm của tội Trộm cắp tài sản và tội Cướp tài sản

Tội trộm cắp tài sản:

Theo Khoản 1 Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 thì không nêu các đặc điểm của tội trộm cắp tài sản.  

Trước Bộ luật Hình sự 2015 hiện hành thì Bộ luật Hình sự năm 1985 quy định về các dấu hiệu của tội này. Tuy nhiên, hiện nay, từ thực tiễn xét xử và ý chí của các văn bản trước đó có thể tạm định nghĩa: trộm cắp tài sản là hành vi lén lút chiếm đoạt tài sản đang có người quản lí.

 Như vậy, dấu hiệu cơ bản của tội trộm cắp tài sản bao gồm 

+ Hành vi luôn có xâm phạm tới quyền sở hữu nhưng không xâm phạm tới sức khỏe, tính mạng của nạn nhân.

- Có tính chất lén lút nhằm che giấu hành vi phi pháp.

- Tài sản thuộc sở hữu của người khác và đang trong sự quản lý của chủ sở hữu hoặc người có trách nhiệm.

Tội cướp tài sản:

Căn cứ Khoản 1 Điều 168 Bộ luật Hình sự 2015 thì người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm. 

Như vậy, cá nhân có hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản thì được xem là cướp tài sản. 

Những hành vi của người phạm tội cướp tài sản xâm phạm tới quyền sở hữu, sức khỏe và tính mạng của nạn nhân.

2. Về khung hình phạt tội Trộm cắp tài sản và tội Cướp tài sản

Tội trộm cắp tài sản:

Theo định tại Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 về tội trộm cắp tài sản như sau:

Người nào trộm cắp tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

+ Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

+ Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các Điều 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 và 290 của Bộ luật Hình sự 2015, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

+ Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

+ Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;

+ Tài sản là di vật, cổ vật.

- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

+ Có tổ chức;

+ Có tính chất chuyên nghiệp;

+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

+ Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

+ Hành hung để tẩu thoát;

+ Tài sản là bảo vật quốc gia;

+ Tái phạm nguy hiểm.

- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

+ Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

+ Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

+ Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

- Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Tội cướp tài sản:

Theo Điều 168 Bộ luật Hình sự 2015, tội cướp tài sản được quy định như sau:

- Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.

- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

+ Có tổ chức;

+ Có tính chất chuyên nghiệp;

+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;

+ Sử dụng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;

+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

+ Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ;

+ Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

+ Tái phạm nguy hiểm.

- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

+ Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 18 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

+ Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;

+ Làm chết người;

+ Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

- Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

- Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

3. Về xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi Trộm cắp tài sản và Cướp tài sản

Trộm cắp tài sản:  

Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, thì hành vi trộm cắp tài sản có thể bị xử phạt hành chính nếu thuộc các trường hợp sau: 

Đối với cá nhân thực hiện hành vi trộm cắp tài sản lần đầu, không gây ra hậu quả nghiêm trọng về giá trị tài sản (cụ thể là dưới 2.000.000 đồng) và chưa bị kết án về các tội về chiếm đoạt tài sản.

Có hành vi trộm cắp tài sản, xâm nhập vào khu vực nhà ở, kho bãi hoặc địa điểm khác thuộc quản lý của người khác nhằm mục đích trộm cắp, chiếm đoạt tài sản.

Cướp tài sản: 

Đối với hành vi cướp tài sản chỉ truy cứu TNHS không có xử phạt vi phạm hành chính.

Trân trọng!

Nguyễn Phạm Nhựt Tân
3774

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn