29/04/2020 10:47

Phân biệt Sổ đỏ cấp cho hộ gia đình và Sổ đỏ cấp cho cá nhân

Phân biệt Sổ đỏ cấp cho hộ gia đình và Sổ đỏ cấp cho cá nhân

Sổ đỏ cấp cho hộ gia đình và Sổ đỏ cấp cho cá nhân thì có gì khác nhau – Tại sao khi bán hay mua đất phải xác định là đất cấp cho hộ gia đình hay đất cấp cho cá nhân, điều này vẫn luôn là thắc mắc của nhiều người.

Sau đây là một số tiêu chí quan trọng để phân biệt Sổ đỏ cấp cho hộ gia đình và Sổ đỏ cấp cho cá nhân, các bạn cùng tham khảo:

Tiêu chí

Sổ đỏ cấp cho Hộ gia đình

Sổ đỏ cấp cho Cá nhân

Khái niệm

Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Như vậy, thành viên trong hộ có chung quyền sử dụng đất khi đáp ứng đủ hai điều kiện:

- Có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng.

- Đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất (tức có thể hiểu thành viên của hộ đang sống chung vào thời điểm hộ được cấp quyền sử dụng đất chung).

 

Cá nhân sử dụng đất là người có quyền sử dụng đất do được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua các các hình thức như: nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho, chuyển đổi quyền sử dụng đất với người khác.

 

Thông tin ghi nhận tại bìa sổ đỏ

 - Ghi “Hộ gia đình, gồm ông” (hoặc “Hộ gia đình, gồm bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình; địa chỉ thường trú của hộ gia đình.

- Trường hợp chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.

- Trường hợp chủ hộ gia đình hay người đại diện khác của hộ gia đình có vợ hoặc chồng cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi cả họ tên, năm sinh của người vợ hoặc chồng đó;

 

Ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân, địa chỉ thường trú.

Điều kiện chuyển nhượng

- Có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 188 Luật đất đai 2013

- Phải có sự đồng ý của tất cả các thành viên của hộ là người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Quyền sử dụng đất là tài sản riêng của người đứng tên Sổ đỏ vì vậy cá nhân đó có toàn quyền quyết định trong việc chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế…nếu đủ điều kiện theo quy định tại Điều 188 Luật đất đai 2013.

Cơ sở pháp lý

- Luật đất đai

Thông tư 33/2017/TT- BTNMT

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT 

Nguyễn Sáng
20248

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn