Tiêu chí |
Hủy bỏ hợp đồng |
Hợp đồng vô hiệu |
Điều kiện |
- Vi phạm điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận; - Vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng; - Trường hợp khác do pháp luật quy định. (CSPL: Điều 423 BLDS 2015) |
Theo các trường hợp pháp luật quy định về giao dịch vô hiệu: - Không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 117 BLDS 2015; - Do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội; - Do giả tạo; - Do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện; - Do nhầm lẫn; - Do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép; - Do người xác lập không nhận thức và làm chủ hành vi của mình; - Do không tuân thủ quy định về hình thức; - Do có đối tượng không thể thực hiện được. (CSPL: Điều 122, Điều 407, Điều 408 BLDS 2015) |
Tính chất |
Hợp đồng này có hiệu lực tại thời điểm giao kết nhưng vì phát sinh yếu tố dẫn đến hủy hợp đồng nên hiệu lực này không được công nhận. |
Chưa bao giờ phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên. |
Hậu quả pháp lý |
- Các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. - Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản. - Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường. - Có quyền đòi lại phần lợi ích do việc đã thực hiện phần nghĩa vụ theo hợp đồng (CSPL: Điều 427 BLDS 2015; Điều 314 Luật thương mại) |
- Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. - Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường. (CSPL: Điều 131 BLDS 2015) |
Thẩm quyền quyết định |
- Một trong các bên - Tòa án hoặc Trọng tài |
- Tòa án hoặc Trọng tài |