Chào anh, Ban Biên tập xin giải đáp như sau:
- Về mặt chủ quan:
+ Lỗi: Thực hiện hành vi do lỗi cố ý trực tiếp.
+ Mục đích: Để người phạm tội sử dụng ma túy hoặc mục đích khác và không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển, sản xuất trái phép chất ma túy.
- Về mặt khách thể:
+ Xâm phạm chế độ độc quyền của Nhà nước về quản lý chất ma túy.
+ Đối tượng tác động: Các chất ma túy.
Mặt khách quan:
- Tàng trữ trái phép chất ma túy:
Là hành vi cất giấu bất hợp pháp chất ma túy ở bất cứ đâu mà không nhằm mục đích mua bán hay sản xuất trái phép chất ma túy khác hoặc vận chuyển từ nơi này đến nơi khác.
Ví dụ: Cất giữ, cất giấu bất hợp pháp chất ma túy ở bất cứ nơi nào trong nhà, ngoài vườn, chôn dưới đất, giấu trong vali, trong người tư trang mặc trên người hoặc theo người.
- Vận chuyển trái phép chất ma túy:
Là hành vi dịch chuyển chất ma túy một cách bất hợp pháp bằng bất kỳ phương tiện nào, trên các tuyến đường khác nhau và hình thức vận chuyển khác nhau mà không nhằm mục đích buôn bán, tàng trữ hay sản xuất chất ma túy.
Ví dụ: Vận chuyển ma túy qua đường hàng không, đường sắt, đường bộ, đường thủy và bằng các phương tiện khác nhau như xe ô tô, máy bay, tàu thủy hoặc không có phương tiện như đi bộ mang, vác chất ma túy.
Lưu ý: Khi xác định hành vi vận chuyển trái phép chất ma túy và tàng trữ trái phép chất ma tuý cần căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, trong một không gian, thời gian nhất định để phân biệt đâu là hành vi tràng trữ và đâu là hành vi vận chuyển.
Bộ luật Hình sự 2015 quy định khung hình phạt về 02 tội này như sau:
- Khung 1: Phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
Người nào tàng trữ trái phép chất ma túy mà không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển, sản xuất trái phép chất ma túy thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
…
- Khung 2: Phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.
- Khung 3: Phạt tù từ 10 năm đến 15 năm.
- Khung 4: Phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân.
Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
- Khung 1: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
Người nào vận chuyển trái phép chất ma túy không nhằm mục đích sản xuất, mua bán, tàng trữ trái phép chất ma túy, cụ thể:
+ Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
…
- Khung 2: Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.
- Khung 3: Phạt tù từ 15 năm đến 20 năm.
- Khung 4: Phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.
Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Bản án tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 115/2022/HS-PT
Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 90/2021/HSPT
Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 55/2021/HSPT
Bản án về tội tàng trữ trái phép chất ma túy số 31/2022/HSPT
Bản án về tội vận chuyển trái phép chất ma túy số 280/2022/HSPT
Bản án về tội vận chuyển trái phép chất ma tuý số 160/2021/HSPT
Bản án về tội vận chuyển trái phép chất ma túy số 529/2022/HS-PT
Bản án về tội vận chuyển trái phép chất ma túy số 428/2021/HS-PT.