25/10/2024 10:05

Nội dung Bản án 504/2024/HSST vụ án Trương Mỹ Lan và các đồng phạm (giai đoạn 2)

Nội dung Bản án 504/2024/HSST vụ án Trương Mỹ Lan và các đồng phạm (giai đoạn 2)

Ngày 24/10/2024, Tòa án nhân dân TP.HCM đăng công khai bản án hình sự sơ thẩm số 504/2024/HSST đối với bị cáo Trương Mỹ Lan và 33 đồng phạm trong giai đoạn 2 vụ án xảy ra tại Tập đoàn Vạn Thịnh Phát, Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) và các đơn vị có liên quan.

Nội dung Bản án 504/2024/HSST vụ án Trương Mỹ Lan và các đồng phạm (giai đoạn 2)

Từ ngày 19/9/2024 đến ngày 17/10/2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh mở phiên tòa xét xử sơ thẩm công khai vụ án hình sự sơ thẩm thụ lý số 531/2024/HSST ngày 12/7/2024 theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 4904/2024/QĐXXST-HS ngày 28/8/2024 của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đối với:

Tải về Bản án 504/2024/HSST: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/Ban-an-Truong-My-Lan-gd2.pdf

Tải về Phụ lục 1a-1d: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluat///FileAttack/TT/12053/Phu-luc-1-a-d.rar

Tải về Phụ lục 1e-1h: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluat///FileAttack/TT/12053/Phu-luc-1-e-h.rar

Tải về Phụ lục 2-5: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluat///FileAttack/TT/12053/Phu-luc-2-5.rar

Tải về Phụ lục 6-8: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluat///FileAttack/TT/12053/Phu-luc-6-8.rar

Tải về Phụ lục 9-12: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluat///FileAttack/TT/12053/Phu-luc-9-12.rar

- Các bị cáo:

1. Trương Mỹ Lan - Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Tập đoàn Vạn Thịnh Phát.

2. Võ Tần Hoàng Văn - Nguyên Tổng giám đốc Ngân hàng SCB.

3. Ngô Thanh Nhã - Tổng giám đốc Công ty Tập đoàn Đầu tư Vạn Thịnh Phát, Nguyên Chủ tịch Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư An Đông.

4. Trương Khánh Hoàng - Nguyên Quyền Tổng giám đốc Ngân hàng SCB.

5. Hồ Bửu Phương - Nguyên Chủ tịch HĐQT Công ty TVSI, Phó Tổng Giám đốc phụ trách tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn Vạn Thịnh Phát.

6. Thái Thị Thanh Thảo - Nguyên giám đốc dịch vụ khách hàng Wholesale - Ngân hàng SCB, chi nhánh Sài Gòn.

7. Trần Thị Thúy Ái - Nguyên Kiểm soát viên Ngân quỹ kiêm thủ kho Ngân hàng SCB chỉ nhánh Sài Gòn.

8. Kwok Hakman Oliver - Nguyên Tổng giám đốc Công ty Cổ phần tập đoàn đầu tư An Đông.

9. Trương Huệ Vân - Tổng giám đốc công ty cổ phần đầu tư Tập đoàn Vạn Thịnh Phát.

10. Trương Vincent Kinh - Chủ tịch HĐQT công ty cổ phần tập đoàn Sài Gòn Peninsula; nguyên Chủ tịch HĐQT Công ty Sunny World.

11. Nguyễn Vũ Anh Thi - Tổng giám đốc công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển hạ tầng và Bất động sản Việt Nam.

12. Trần Đình Hưng - Nguyên Phó Tổng giám đốc Tài chính Công ty Sunny World và Công ty cổ phần đầu tư Quang Thuận.

13. Trần Thị Mỹ Dung - Nguyên Phó Tổng giám đốc Ngân hàng SCB.

14. Trịnh Quang Công - Tổng giám đốc công ty cổ phần tập đoàn quản lý Acumen.

15. Trần Văn Tuấn - Tổng giám đốc Công ty Cổ phần dịch vụ - thương mại Thành phố Hồ Chí Minh (Setra).

16. Bùi Anh Dũng - Nguyên Chủ tịch HĐQT Ngân hàng SCB.

17. Đặng Phương Hoài Tâm - Phó Trưởng Văn phòng Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Tập đoàn Vạn Thịnh Phát.

18. Nguyễn Phương Anh - Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn Sài Gòn Peninsula.

19. Bùi Đức Khoa - Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Natural Land.

20. Nguyễn Hữu Hiệu - Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Square Việt Nam.

21. Trương Thị Kim Lài - Kế toán trưởng Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư An Đông.

22. Phạm Thị Thúy Hằng - Kế toán trưởng công ty cổ phần tập đoàn Sài Gòn Peninsula.

23. Vũ Quốc Tuấn - Giám đốc Tài Chính công ty Sunny World.

24. Đinh Thị Ngọc Thanh - Nguyên Kế toán trưởng công ty Sunny World.

25. Huỳnh Phong Phú - Nguyên Kế toán Công ty cổ phần đầu tư Quang Thuận.

26. Phan Chí Luân - Nhân viên Văn phòng HĐQT Tập đoàn Vạn Thịnh Phát.

27. Trần Thị Lan Chỉ - Kế toán trưởng Công ty Cổ phần dịch vụ - thương mại Thành phố Hồ Chí Minh (Setra).

28. Lý Quốc Trung - Phó Tổng giám đốc, kiểm toán viên Công ty Kiểm toán A&C.

29. Phạm Hoa Đăng - Kiểm toán viên công ty Kiểm toán A&C.

30. Chu Nap Kee Eric (tên gọi khác Chu Lập Cơ) - Chủ tịch HĐQT công ty cổ phần Đầu tư Times Square.

31. Bùi Văn Dũng - tài xế của Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vạn Thịnh Phát.

32. Trần Thị Hoàng Uyên - Thư ký của Chủ tịch Tập đoàn Vạn thịnh phát; quốc tịch: Việt Nam.

33. Trần Xuân Phượng - Thư ký Tổng giám đốc Công ty Cổ phần đầu tư Vạn Thịnh Phát.

34. Tô Thị Anh Đào - nguyên Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn đầu tư Vạn Thịnh Phát.

Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xét xử các tội danh:

- Lừa đảo chiếm đoạt tài sản;

- Rửa tiền;

- Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới.

Quyết định của TAND TP.HCM vụ án Trương Mỹ Lan và các đồng phạm (giai đoạn 2)

Tải về Bản án 504/2024/HSST: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/Ban-an-Truong-My-Lan-gd2.pdf

(1) Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 174; khoản 3 Điều 189; điểm a khoản 3 Điều 324; điểm b, s, v khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm a, g, m khoản 1 Điều 52; Điều 17: Điều 58; Điều 39; Điều 55 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

- Xử phạt bị cáo Trương Mỹ Lan từ Chung thân về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản"; 08 (tám) năm tù về tội “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới" và 12 (mười hai) năm tù về tội “Rửa tiền".

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cá 03 tội là Tù Chung thân. Thời điểm bắt đầu chấp hành hình phạt tỉnh từ ngày 08/10/2022.

(2) Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 174; khoản 3 Điều 189; điểm a khoản 3 Điều 324; điểm b, s, t khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm a, g khoản 1 Điều 52, Điều 17; Điều 38: khoản 1 Điều 54; Điều 58; Điều 55 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

- Xử phạt bị cáo Trương Khánh Hoàng 09 (chín) năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản"; 06 (sáu) năm tù về tội “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới"; 08 (tâm) năm tù về tội “Rửa tiền".

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 03 tội là 23 (hai mươi ba) năm tù. Thời hạn từ tính từ ngày 18/10/2022.

(3) Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 174; khoản 3 Điều 189; điểm a khoản 3 Điều 324; điểm b, s, t khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm a, g khoản 1 Điều 52; Điều 17; Điều 38; khoản 1, khoản 2 Điều 54; Điều 58; Điều 55 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

- Xử phạt bị cáo Nguyễn Phương Anh 11 (mười một) năm tù về tội “Lửa đảo chiếm đoạt tài sản"; 02 hai) năm tù về tội “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới"; 03 (ba) năm tù về tội "Rửa tiền",

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 03 tội là 16 (mười sáu) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 10/10/2022.

(4) Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 174; khoản 3 Điều 189; điểm a khoản 3 Điều 324; điểm b, s, 1 khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm a, g khoản 1 Điều 52; Điều 17; Điều 38; khoản 1 Điều 54; Điều 58; Điều 55 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

- Xử phạt bị cáo Trịnh Quang Công 7 (bảy) năm tù về tội “Lửa đảo chiếm đoạt tài sản"; 03 (ba) năm tù về tội “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới"; 05 (năm) năm tù về tội “Rửa tiền".

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 03 tội là 15 (mười lăm) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 10/10/2022.

(5) Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 174; khoản 3 Điều 189; điểm b, s, t khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm a, g khoản 1 Điều 52; Điều 17; Điều 38; Điều 58; Điều 55 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

- Xử phạt bị cáo Võ Tấn Hoàng Văn 12 (mười hai) năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản" và 05 (năm) năm tù về tội “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới".

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 02 tội là 17 (mười bảy) năm tù. Thời hạn tử tỉnh từ ngày 17/10/2022.

(6) Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 174; điểm a khoản 3 Điều 324; điểm b, s, t khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm g khoản 1 Điều 52; Điều 17; Điều 38; khoản 1 Điều 54: Điều 58: Điều 55 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

- Xử phạt bị cáo Trần Thị Mỹ Dung 07 (bảy) năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” và 07 (bày) năm tù về tội “Rửa tiền".

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 02 tội là 14 (mười bốn) năm tù. Thời hạn từ tỉnh từ ngày 18/10/2022.

(7) Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 174; khoản 3 Điều 189; điểm b, s, v khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm g khoản 1 Điều 52; Điều 17; Điều 38; khoản 1 Điều 54; Điều 58; Điều 55 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017

- Xử phạt bị cáo Nguyễn Hữu Hiệu 09 (chín) năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản" và 03 (ba) năm tù về tội “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới".

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 02 tội là 12 (mười hai) năm tù. Thời hạn tù tỉnh từ ngày 10/10/2022.

(8) Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 174; khoản 3 Điều 189; điểm b, s, t khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm g khoản 1 Điều 52, Điều 17: Điều 38; khoản 1 Điều 54; Điều 58; Điều 55 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

- Xử phạt bị cáo Nguyễn Vũ Anh Thi 07 (bảy) năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản" và 02 (hai) năm tù về tội “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới".

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 02 tội là 09 (chín) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 14/11/2022.

(9) Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 174; khoản 3 Điều 189; điểm b, s, v khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm a, g khoản 1 Điều 52; Điều 17; Điều 38; khoản 1 Điều 54; Điều 58; Điều 55 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Xử phạt bị cáo Bùi Anh Dũng 08 (tám) năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản" và 02 (hai) năm tù về tội "Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới".

Tổng hợp hình phạt, buộc bị cáo chấp hành chung hình phạt cho cả 02 tội là 10 (mười) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 18/10/2022.

(10) Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b, s, t, v khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm a, g khoản 1 Điều 52; Điều 17: Điều 38; khoản 1 Điều 54; Điều 58 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

- Xử phạt bị cáo Hồ Bửu Phương 10 (mười) năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản". Thời hạn từ tỉnh từ ngày 08/10/2022.

(11) Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b, s, v khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm g khoản 1 Điều 52, Điều 17; Điều 58; khoản 2 Điều 54 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

- Xử phạt bị cáo Ngô Thanh Nhà 05 (năm) năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản". Thời hạn từ tỉnh từ ngày 10/10/2022.

(12) Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b, s khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm g khoản 1 Điều 52, Điều 17; Điều 38; khoản 2 Điều 54; Điều 58 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Xử phạt bị cáo Trương Vincent Kinh 05 (năm) năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản". Thời hạn tù tính từ ngày 10/10/2022.

(13) Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b, s, o, v khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm g khoản 1 Điều 52; Điều 17; Điều 38; khoản 2 Điều 54; Điều 58 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

- Xử phạt bị cáo Kwok Hakman Oliver 05 (năm) năm 06 (sáu) tháng tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản". Thời hạn tù tính từ ngày 10/10/2022.

(14) Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b, s, t, v khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm g khoản 1 Điều 52; Điều 17: Điều 38; khoản 2 Điều 54; Điều 58 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

- Xử phạt bị cáo Trương Huệ Vân 05 (năm) năm tù về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản". Thời hạn từ tỉnh từ ngày 08/10/2022.

….

Lưu ý: Bản án chưa có hiệu lực pháp luật.

Bùi Thị Như Ý
7119

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]