15/08/2024 10:24

Nội dung bản án 426/2024/HS-ST vụ án Trịnh Văn Quyết và đồng phạm tại Tập đoàn FLC

Nội dung bản án 426/2024/HS-ST vụ án Trịnh Văn Quyết và đồng phạm tại Tập đoàn FLC

Tòa án nhân dân TP Hà Nội thông báo công khai Bản án hình sự sơ thẩm 426/2024/HS-ST ngày 05/8/2024 của TAND TP Hà Nội về vụ án Trịnh Văn Quyết và đồng phạm xảy ra tại Tập đoàn FLC.

1. Nội dung bản án vụ án Trịnh Văn Quyết và đồng phạm tại Tập đoàn FLC 

Tải về nội dung bản án vụ án Trịnh Văn Quyết và đồng phạm: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/426_2024_HS-ST_HA%20NOI_FLC.pdf

Từ ngày 22/7/2024 đến ngày 05/8/2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, xét xử sơ thẩm công khai vụ án hình sự thụ lý số 139/2024/TLST-HS ngày 08/4/2024 theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 388/2024/QĐXXST-HS ngày 28/6/2024.

- Các bị cáo:

(1) Trịnh Văn Quyết - Nguyên Chủ tịch HĐQT Công ty CP Tập đoàn FLC, Chủ tịch Công ty CP Hàng không Tre Việt.

(2)  Trịnh Thị Minh Huế - Kế toán tổng hợp Công ty CP Tập đoàn FLC.

(3) Trịnh Thị Thúy Nga - Kế toán tổng hợp Công ty CP Tập đoàn FLC; Thành viên HĐQT kiêm Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần Chứng khoán BOS.

(4) Hương Trần Kiều Dung -  Phó Chủ tịch Thường trực Công ty CP Tập đoàn FLC, Chủ tịch HĐQT Công ty BOS.

(5) Nguyễn Thiện Phú - Kế toán tổng hợp Công ty CP Tập đoàn FLC; Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần xây dựng Faros.

(6) Nguyễn Quỳnh Anh - Tổng Giám đốc Công ty cổ phần chứng khoán BOS.

(7) Nguyễn Thị Thanh Phương - Trưởng phòng Dịch vụ chứng khoán, Công ty CP chứng khoán BOS.

(8) Nguyễn Thị Thu Thơm - Phó Trưởng phòng Dịch vụ chứng khoán, Công ty cổ phần chứng khoán BOS

(9) Bùi Ngọc Tú - Phó Trưởng phòng Dịch vụ chứng khoán Công ty cổ phần chứng khoán BOS.

(10) Trần Thị Lan - Kế toán trưởng Công ty cổ phần chứng khoán BOS.

(11) Quách Thị Xuân Thu - Kế toán trưởng Công ty cổ phần chứng khoán BOS.

(12) Trịnh Văn Đại - Phó Tổng Giám đốc Công ty CP Xây dựng FLC Faros.

(13) Nguyễn Văn Mạnh - Trưởng nhóm Vật tư cảnh quan, Phòng Mua sắm và cung ứng vật tư, Công ty TNHH MTV FLC Land.

(14) Trịnh Văn Nam - Nhân viên Công ty CP Hàng không Tre Việt.

(15) Nguyễn Quang Trung - Lái xe Bệnh viện Đa khoa Hà Thành.

(16) Nguyễn Thị Hồng Dung - Lao động tự do (Thợ may).

...

- Các bị hại: 25.853 Nhà đầu tư đã mua cổ phiếu mã chứng khoán ROS, lần bán ra ban đầu (Phụ lục 1 và Phụ lục 2, kèm theo bản án).

- Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:

(1) Nhóm những người đang sở hữu cổ phiếu ROS: 63.075 Nhà đầu tư đang sở hữu cổ phiếu ROS (Phụ lục 3.1 và Phụ lục 3.2 kèm theo bản án).

(2) Nhóm những người liên quan đến hành vi của các bị cáo, tài sản tạm giữ, kê biên, phong toả, ngăn chặn giao dịch, tài khoản chứng khoán, tài khoản ngân hàng:

+ Các cá nhân/ pháp nhân liên quan đến 500 tài khoản chứng khoán: được Huế sử dụng để thao túng thị trường chứng khoán (Phụ lục 4, kèm theo bản ản).

+ Các cá nhân/ pháp nhân liên quan đến 61 tài khoản Ngân hàng bị khoá chiều ghi nợ (Phụ lục 5, kèm theo bản án).

+ Các cá nhân/ pháp nhân liên quan đến các tài khoản chứng khoán bị Uỷ ban chứng khoán nhà nước có quyết định phong toả, ngăn chặn giao dịch; (theo các Quyết định phong toả tài khoản chứng khoán số 19/QĐ- UBCK ngày 10/01/2022, số 214/QĐ-UBCK ngày 21/4/2022, số 653/QĐ-UBCK ngày 03/8/2023 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán nhà nước - Phụ lục 4, kèm theo bản án).

...

- Các pháp nhân liên quan đến vụ án:

+ Công ty cổ phần tập đoàn FLC.

+ Công ty cổ phần xây dựng FLC Faros.

+ Công ty cổ phần đầu tư tài chính và quản lý tài sản RTS.

+ Công ty cổ phần Chứng khoán BOS.

+ Công ty cổ phần Đầu tư và khoáng sản Stone FLC.

+ Công ty cổ phần Nông dược HAI.

+ Công ty cổ phần Đầu tư khai khoáng và Quản lý tài sản FLC.

+ Nhóm công ty con, công ty thuộc hệ sinh thái của Tập đoàn FLC tham gia là cổ đông góp vốn, nhận ủy thác đầu tư của Công ty FAROS; mở tài khoản chứng khoán để Trịnh Thị Minh Huế sử dụng thao túng thị trường chứng khoán.

+ Nhóm công ty Trịnh Thị Minh Huế sử dụng mở tài khoản chứng khoán, nhận ủy thác đầu tư.

+ Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán Hà Nội

+ Công ty TNHH Kiểm toán ASC

+ Vụ Giám sát công ty đại chúng Ủy ban Chứng khoán nhà nước.

...

Tòa án nhân dân TP. Hà Nội xét xử các tội danh gồm:

- Lừa đải chiếm đoạt tài sản

- Thao túng thị trường chứng khoán

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ

- Cố ý công bố thông tin sai lệch trong hoạt động chứng khoán

Tải về nội dung bản án vụ án Trịnh Văn Quyết và đồng phạm: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/426_2024_HS-ST_HA%20NOI_FLC.pdf

2. Quyết định của Tòa án đối với các bị cáo trong vụ án tại tập đoàn FLC và các đơn vị liên quan

I. Về tội danh đối với các bị cáo:

- Tuyên bố các bị cáo: Trịnh Văn Quyết, Trịnh Thị Minh Huế, Trịnh Thị Thuý Nga, Hương Trần Kiều Dung, Trịnh Văn Đại, Nguyễn Văn Mạnh, Trịnh Tuân, Nguyễn yễn Thị Hồng Dung phạm các tội: "Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” và "Thao túng thị trường chứng khoán".

- Tuyên bố các bị cáo: Đỗ Như Tuấn, Đỗ Quang Lâm, Nguyễn Văn Thanh, Đàm Mai Hương, Nguyễn Bình Phương, Hoàng Thị Thu Hà, Nguyễn Tiến Dũng, Lê Thành Vinh, Nguyễn Thanh Bình, Lê Tân Sơn, Trần Thế Anh, Đặng Thị Hồng, Lê Văn Sắc, Trương Văn Tài, Nguyễn Minh Điểm, Trịnh Thị Út Xuân, Phạm Thanh Hương, Phạm Thị Hải Ninh, Nguyễn Thiện Phú, Nguyễn Ngọc Tỉnh, Lê Văn Tuấn, Trần Thị Hạnh phạm tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản".

- Tuyên bố các bị cáo: Trần Đắc Sinh, Lê Hải Trà, Trầm Tuấn Vũ, Lê Thị Tuyết Hằng phạm tội “Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ".

- Tuyên bố các bị cáo: Nguyễn Quỳnh Anh, Chu Tiến Vượng, Nguyễn Thị Thanh Phương, Bùi Ngọc Tú, Nguyễn Thị Thu Thơm, Quách Thị Xuân Thu, Trần Thị Lan, Trịnh Văn Nam, Trịnh Thị Thanh Huyền, Nguyễn Thị Nga, Hoàng Thị Huệ, Đỗ Thị Huyền Trang, Nguyễn Quang Trung phạm tội "Thao túng thị trường chứng khoản".

- Tuyên bố các bị cáo: Lê Công Điền, Dương Văn Thanh, Phạm Trung Minh phạm tội “Cố ý công bố thông tin sai lệch trong hoạt động chứng khoán".

II. Về điều luật áp dụng và hình phạt đối với các bị cáo:

(1) Áp dụng: điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 211; điểm b, s, v khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm g khoản 1 Điều 52; các Điều 38, 41, 55, 58 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017' (BLHS);

- Xử phạt bị cáo Trịnh Văn Quyết 18 (mười tám) năm tù về tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản và 03 (ba) năm tù về tội Thao túng thị trường chứng khoán. Tổng hợp hình phạt của hai tội là 21 (hai mươi mốt) năm tù. Thời hạn từ tính từ ngày 29/3/2022.

(2) Áp dụng: điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 211; điểm b, s khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm g khoản 1 Điều 52; các Điều 38, 41, 54, 55, 58 BLHS.

- Xử phạt bị cáo Trịnh Thị Minh Huế 11 (mười một) năm 06 (sáu) tháng tù về tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản và 30 (ba mươi) tháng tù về tội Thao túng thị trường chứng khoán. Tổng hợp hình phạt của hai tội là 14 (mười bốn) năm tù; Thời hạn tù tính từ ngày 04/4/2022.

(3) Áp dụng: điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 211; điểm b, s, v khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm g khoản 1 Điều 52; các Điều 38, 41, 54, 55, 58 BLHS.

- Xử phạt bị cáo Trịnh Văn Đại 10 (mười) năm tù về tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản và 01 (một) năm tù về tội Thao túng thị trường chứng khoán. Tổng hợp hình phạt của hai tội là 11 (mười một) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 30/01/2024.

(4) Áp dụng: điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 211; điểm b, s, v khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm g khoản 1 Điều 52; các Điều 38, 41, 54, 55, 58 BLHS.

- Xử phạt bị cáo Hương Trần Kiều Dung 06 (sáu) năm 06 (sáu) tháng tù về tội Lửa đảo chiếm đoạt tài sản và 02 (hai) năm tù về tội Thao túng thị trường chứng khoán. Tổng hợp hình phạt của hai tội là 08 (tám) năm 06 (sáu) tháng tù. Thời hạn tù túng từ ngày 08/4/2022.

(5) Áp dụng: điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 211; điểm b, s khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm g khoản 1 Điều 52; các Điều 38, 41, 54, 55, 58 BLHS.

- Xử phạt bị cáo Trịnh Thị Thuý Nga 06 (sáu) năm tù về tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản và 02 (hai) năm tù về tội Thao túng thị trường chứng khoán. Tổng hợp hình phạt của hai tội là 08 (tám) năm tù. Thời hạn tù túng từ ngày 05/4/2022.

(6) Áp dụng: điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 211; điểm b, s khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm g khoản 1 Điều 52; các Điều 38, 41, 54, 55, 58 BLHS.

- Xử phạt bị cáo Nguyễn Văn Mạnh 05 (năm) năm tù về tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản và 01 (một) năm tù về tội Thao túng thị trường chứng khoán. Tổng hợp hình phạt của hai tội là 06 (sáu) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày bị cáo bắt đầu thi hành án.

(7) Áp dụng: điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 211; điểm b, s khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm g khoản 1 Điều 52; các Điều 38, 41, 54, 55, 58 BLHS.

- Xử phạt bị cáo Trịnh Tuân 03 (ba) năm tù về tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản và 18 (mười tám) tháng tù về tội Thao túng thị trường chứng khoán. Tổng hợp hình phạt của hai tội là 04 (bốn) năm 06 (sáu) tháng tù. Thời hạn tù tính từ ngày 30/01/2024.

(8) Áp dụng: điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 211; điểm b, s khoản 1, khoản 2 Điều 51; điểm g khoản 1 Điều 52; các Điều 38, 41, 54, 55, 58 BLHS.

- Xử phạt bị cáo Nguyễn Thị Hồng Dung 30 (ba mươi) tháng tù về tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản và 18 (mười tám) tháng tù về tội Thao túng thị trường chứng khoán. Tổng hợp hình phạt của hai tội là 48 (bốn mươi tám) tháng tù. Thời hạn từ tính từ ngày 30/01/2024.

(9) Áp dụng: điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b, s, v khoản 1, khoản 2 Điều 51; Điều 38, 54, 58 BLHS.

- Xử phạt bị cáo Hoàng Thị Thu Hà 07 (bảy) năm 06 (sáu) tháng tù. Thời hạn tù tính từ ngày bị cáo bắt đầu thi hành án.

(10) Áp dụng: điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b, s, v khoản 1, khoản 2 Điều 51; Điều 38, 54, 58 BLHS.

- Xử phạt bị cáo Đỗ Như Tuấn 07 (bảy) năm tù; Thời hạn từ tính từ ngày 30/01/2024.

(11) Áp dụng: điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b, s, v khoản 1, khoản 2 Điều 51; Điều 38, 54, 58 BLHS.

- Xử phạt bị cáo Nguyễn Văn Thanh 07 (bảy) năm tù; Thời hạn từ tính từ ngày 30/01/2024.

(12) Áp dụng: điểm a khoản 4 Điều 174; điểm b, s khoản 1, khoản 2 Điều 51; Điều 38, 54, 58 BLHS.

- Xử phạt bị cáo Đỗ Quang Lâm 06 (sáu) năm tù; Thời hạn từ tính từ ngày 30/01/2024.

...

Thời gian kháng cáo bản án là 15 ngày kể từ ngày 14/8/2024.

(*) Bản án chưa có hiệu lực pháp luật, Bản án được đăng trên Báo điện tử Công lý, Báo Công lý của Tòa án nhân dân tối cao và được niêm yết tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội.

Bản án 426/2024/HS-ST vụ án Trịnh Văn Quyết và đồng phạm tại Tập đoàn FLC: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/426_2024_HS-ST_HA%20NOI_FLC.pdf

Bùi Thị Như Ý
4331

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn