28/06/2024 09:40

Những đặc điểm của mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước từ ngày 01/07/2024

Những đặc điểm của mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước từ ngày 01/07/2024

Những đặc điểm của mẫu thẻ căn cước từ ngày 01/07/2024? Những đặc điểm của mẫu giấy chứng nhận căn cước từ ngày 01/07/2024? Chứng minh nhân dân hết hiệu lực từ ngày 01/01/2025

Ngày 15/05/2024, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước có hiệu lực từ ngày 01/07/2024. Đồng thời, Luật căn cước 2023 cũng sẽ có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.

1. Những đặc điểm của mẫu thẻ căn cước từ ngày 01/07/2024 

Căn cứ khoản 11, điều 3 Luật căn cước 2023, Thẻ căn cước công dân sẽ được đổi tên thành Thẻ căn cước:

Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.

Quy cách mẫu thẻ căn cước từ ngày 01/07/2024 theo Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BCA được quy định như sau, mặt trước và mặt sau thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 06 tuổi trở lên bao gồm các thông tin như hình:

(1) Mặt trước thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 06 tuổi trở lên gồm các thông tin: Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD; biểu tượng chíp điện tử; ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ căn cước; Số định danh cá nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality.

(2) Mặt sau thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 06 tuổi trở lên gồm các thông tin từ trên xuống dưới, từ trái qua phải, như sau:

+ Nơi cư trú/Place of residence;

+ Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth;

+ Chíp điện tử;

+ Mã QR;

+ Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue;

+ Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry;

+ BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY;

+ Dòng MRZ.

Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 23 Luật căn cước 2023, người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia. 

Mặt trước của thẻ căn cước cấp cho công dân dưới 6 tuổi từ ngày 1/7/2024: 

Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM, Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD; biểu tượng chíp điện tử; Số định danh cá nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality.

2.  Những đặc điểm của mẫu giấy chứng nhận căn cước từ ngày 01/07/2024

Căn cứ vào khoản 12 Điều 3 Luật căn cước 2023

Giấy chứng nhận căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.

Theo đó, 

(1) Giấy chứng nhận căn cước có mặt trước như sau:

Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC; ảnh khuôn mặt của người được cấp giấy chứng nhận căn cước; mã QR; Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Tình trạng hôn nhân; Nơi ở hiện tại; Thời hạn sử dụng đến.

(2) Mặt sau giấy chứng nhận căn cước gồm các thông tin sau

Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải: Vân tay ngón trỏ trái; vân tay ngón trỏ phải; Họ, chữ đệm và tên cha, Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên mẹ, Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng), Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên của người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ, Quốc tịch; Ngày, tháng, năm.

Như vậy, trên đây là những thay đổi về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước từ ngày 01/07/2024 theo Thông tư 16/2024/TT-BCA

3. Chứng minh nhân dân hết hiệu lực từ ngày 01/01/2025

Khoản 2 điều 46 Luật căn cước 2023 nêu rõ thời hạn sử dụng của chứng minh nhân dân như sau: 

(1) Chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày 31 tháng 12 năm 2024 thì có giá trị sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ chứng minh nhân dân, căn cước công dân được giữ nguyên giá trị sử dụng; cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân thay đổi, điều chỉnh thông tin về chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong giấy tờ đã cấp.

(2) Thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng từ ngày 15 tháng 01 năm 2024 đến trước ngày 30 tháng 6 năm 2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.

Do vậy, chứng minh nhân dân có thời hạn sử dụng đến hết ngày 31/12/2024 và chính thức hết hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

Nguyễn Hải Phương Thảo
175

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn