Căn cứ tại khoản 2 Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 quy định: Ký tự thứ 3 (ô thứ hai) từ trái sang phải, được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT, từ đó xác định được mức hưởng BHYT là bao nhiêu % và áp dụng cho trường hợp nào.
Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
Cụ thể:
Ký hiệu bằng số 1:
- Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT
- Không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.
Ký hiệu bằng số 2:
Được quỹ BHYT thanh toán:
- Thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS, AK, CT.
Ký hiệu bằng số 3:
Được quỹ BHYT thanh toán:
- Thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Thanh toán 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN, PV, TG, DS, HK.
Ký hiệu bằng số 4: (Được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 1018/QĐ-BHXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2024)
Được quỹ BHYT thanh toán:
- Thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Thanh toán 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, HS, SV, GB, GD, ND, TH, TV, TD, TU, BA.
- Ký hiệu bằng số 5:
Được quỹ BHYT thanh toán:
- Thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT;
- Chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.
Hiện nay, theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở là 2.34 triệu đồng/tháng từ 01/7/2024.
Căn cứ tại điểm e khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, mức đóng BHYT hộ gia đình hằng tháng sẽ căn cứ theo mức lương cơ sở, cụ thể:
- Người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở.
- Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất.
- Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.
Việc giảm trừ mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định trên được thực hiện khi các thành viên tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình cùng tham gia trong năm tài chính.
Mức đóng BHYT hộ gia đình từ ngày 01/7/2024 như sau:
Thành viên hộ gia đình |
Tỷ lệ đóng BHYT hộ gia đình |
Mức đóng BHYT hộ gia đình trước 01/7/2024 (Đơn vị: đồng/năm) |
Mức đóng BHYT hộ gia đình từ 01/7/2024 (Đơn vị: đồng/năm) |
Người thứ nhất |
4,5% |
972,000 |
1,263,600 |
Người thứ hai |
70% mức đóng của người thứ nhất |
680,400 |
884,520 |
Người thứ ba |
60%mức đóng của người thứ nhất |
583,200 |
758,160 |
Người thứ tư |
50% mức đóng của người thứ nhất |
486,000 |
631,800 |
Người thứ năm trở đi |
40% mức đóng của người thứ nhất |
388,800 |
505,440 |