28/12/2024 08:36

Nghị định 163/2024 quy định về giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động

Nghị định 163/2024 quy định về giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động

Quy định mới về giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động là gì? Thông tin thuê bao di động mặt đất gồm những nội dung gì?

Ngày 24/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông.

Nghị định 163/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 24/12/2024.

Giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động từ ngày 24/12/2024

Tại Điều 17 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định, khi đăng ký số thuê bao viễn thông dùng cho dịch vụ viễn thông di động mặt đất thực hiện phương thức giao tiếp giữa người với người (số thuê bao di động H2H), tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xuất trình bản gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản gốc hoặc bản điện tử hoặc thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc giấy tờ sau đây:

(1) Đối với người có quốc tịch Việt Nam: 

Một trong hai loại giấy tờ sau:

- Giấy tờ tùy thân (bao gồm thẻ Căn cước/thẻ Căn cước công dân/Căn cước điện tử hoặc tài khoản định danh điện tử (VNelD) 

- Các giấy tờ khác có thể sử dụng để thực hiện giao dịch dân sự theo quy định của pháp luật) còn thời hạn sử dụng và doanh nghiệp viễn thông có thể truy cập Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tham chiếu, xác thực thông tin thuê bao theo quy định.

(2) Đối với người có quốc tịch nước ngoài: 

Một trong hai loại giấy tờ sau:

- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng ở Việt Nam theo thị thực nhập cảnh hoặc theo thời hạn lưu trú tối đa với các nước được miễn thị thực 

- Tài khoản định danh điện tử theo quy định của pháp luật.

(3) Đối với người trúng đấu giá số thuê bao di động H2H: 

- Các giấy tờ quy định tại (1)

- Giấy tờ theo quy định của pháp luật về quản lý kho số viễn thông để xác nhận quyền sở hữu số thuê bao trúng đấu giá.

(4) Trường hợp tổ chức đăng ký thông tin thuê bao: Mỗi cá nhân thuộc tổ chức được giao sử dụng SIM thuê bao phải thực hiện việc đăng ký, xác thực thông tin thuê bao.

(5) Đối với người chưa đủ 6 tuổi hoặc chưa được cấp các giấy tờ tùy thân: việc đăng ký thông tin thuê bao phải do cha, mẹ hoặc người giám hộ thực hiện.

(6) Đối với người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi và đã được cấp các giấy tờ tùy thân: được đăng ký thông tin thuê bao nhưng phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ thể hiện bằng văn bản, bao gồm cả dưới dạng điện tử hoặc định dạng khác kiểm chứng được.

Ngoài giấy tờ xuất trình theo quy định trên, cha, mẹ hoặc người giám hộ có trách nhiệm xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, doanh nghiệp viễn thông chỉ được cung cấp dịch vụ viễn thông cho thuê bao di động mặt đất sau khi bảo đảm đầy đủ các nội dung sau:

- Thuê bao viễn thông di động mặt đất đã hoàn thành đăng ký thông tin thuê bao theo quy định.

- Doanh nghiệp đã hoàn thành việc xác thực, lưu giữ thông tin thuê bao di động mặt đất đầy đủ, chính xác theo quy định.

(Điều 20 Nghị định 163/2024/NĐ-CP)

Như vậy, doanh nghiệp viễn thông chỉ cung cấp dịch vụ viễn thông cho thuê bao di động mặt đất khi đã xác thực thông tin đăng ký thuê bao chính xác.

Thông tin thuê bao di động mặt đất gồm những nội dung gì?

Theo đó, tại Điều 19 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định thông tin thuê bao mặt đất bao gồm những nội dung như sau:

(1) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu hoặc số định danh điện tử.

(2) Địa chỉ trên giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao.

(3) Số thuê bao viễn thông.

(4) Thông tin riêng khác mà người sử dụng cung cấp khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp:

- Thông tin trên giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao;

- Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao;

- Ảnh chân dung người đăng ký thông tin thuê bao có thời gian (ngày, giờ) chụp;

- Bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao di động mặt đất.

(5) Họ tên nhân viên giao dịch; thời gian thực hiện đăng ký thông tin thuê bao; địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm (với hình thức đăng ký thông tin thuê bao trực tiếp)/

(6) Bản số hóa hợp đồng theo mẫu hoặc hợp đồng theo mẫu.

Nguyễn Phạm Hoàng Thuy
1

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]