04/07/2024 16:29

Nâng mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng theo Nghị định 77/2024/NĐ-CP

Nâng mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng theo Nghị định 77/2024/NĐ-CP

Có phải mức mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng được tăng lên? Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với đối với thương binh hiện nay được quy định như thế nào?

Chính phủ vừa mới ban hành Nghị định 77/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (đã được sửa đổi theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP) vào ngày 01/7/2024.

1. Nâng mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng

Cụ thể, Nghị định 77/2024/NĐ-CP đã sửa đổi khoản 1 Điều 3 Nghị định 75/2021/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 55/2023/NĐ-CP) quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng như sau:

"Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.789.000 đồng". (Trước đây, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.055.000 đồng).

Đồng thời, Nghị định 77/2024/NĐ-CP cũng sửa đổi khoản 2 Điều 6 Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe đối với người có công với cách mạng. Nội dung sau khi được sửa đổi như sau:

- Điều dưỡng phục hồi sức khoẻ tập trung: Mức chi bằng 1,8 lần mức chuẩn/01 người/01 lần. Nội dung chi bao gồm:

+ Tiền ăn trong thời gian điều dưỡng;

+ Thuốc thiết yếu;

+ Quà tặng cho đối tượng;

+ Tham quan;

+ Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho đối tượng trong thời gian điều dưỡng (mức chi tối đa 10% mức chi điều dưỡng phục hồi sức khoẻ tập trung), gồm: khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, chụp ảnh, tư vấn sức khoẻ, phục hồi chức năng, sách báo, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao và các khoản chi khác phục vụ đối tượng điều dưỡng”.

Ngoài ra, thay thế Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 75/2021/NĐ-CP bằng Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 77/2024/NĐ-CP, trong đó:

+ Phụ lục I: Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng;

+ Phụ lục II: Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

+ Phụ lục III: Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B.

Nghị định 77/2024/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

2. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với đối với thương binh từ ngày 01/7/2024

Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 77/2024/NĐ-CP nêu rõ mức hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh từ ngày 01/7/2024 như sau:

STT

Tỷ lệ

tổn thương

cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ

tổn thương

cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.878.000

21

41%

3.667.000

2

22%

1.969.000

22

42%

3.753.000

3

23%

2.053.000

23

43%

3.839.000

4

24%

2.144.000

24

44%

3.934.000

5

25%

2.236.000

25

45%

4.024.000

6

26%

2.323.000

26

46%

4.113.000

7

27%

2.411.000

27

47%

4.200.000

8

28%

2.505.000

28

48%

4.289.000

9

29%

2.589.000

29

49%

4.382.000

10

30%

2.683.000

30

50%

4.469.000

11

31%

2.770.000

31

51%

4.561.000

12

32%

2.862.000

32

52%

4.650.000

13

33%

2.950.000

33

53%

4.736.000

14

34%

3.040.000

34

54%

4.827.000

15

35%

3.132.000

35

55%

4.918.000

16

36%

3.217.000

36

56%

5.009.000

17

37%

3.304.000

37

57%

5.093.000

18

38%

3.399.000

38

58%

5.185.000

19

39%

3.489.000

39

59%

5.277.000

20

40%

3.576.000

40

60%

5.364.000

41

61%

5.450.000

61

81%

7.240.000

42

62%

5.545.000

62

82%

7.332.000

43

63%

5.629.000

63

83%

7.421.000

44

64%

5.721.000

64

84%

7.507.000

45

65%

5.809.000

65

85%

7.601.000

46

66%

5.902.000

66

86%

7.686.000

47

67%

5.990.000

67

87%

7.773.000

48

68%

6.081.000

68

88%

7.865.000

49

69%

6.170.000

69

89%

7.959.000

50

70%

6.257.000

70

90%

8.050.000

51

71%

6.343.000

71

91%

8.134.000

52

72%

6.436.000

72

92%

8.222.000

53

73%

6.530.000

73

93%

8.314.000

54

74%

6.617.000

74

94%

8.398.000

55

75%

6.708.000

75

95%

8.495.000

56

76%

6.794.000

76

96%

8.582.000

57

77%

6.884.000

77

97%

8.669.000

58

78%

6.970.000

78

98%

8.761.000

59

79%

7.060.000

79

99%

8.850.000

60

80%

7.150.000

80

100%

8.941.000

Như vậy, mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với đối với thương binh từ ngày 01/7/2024 thấp nhất là 1.878.000 đồng/tháng và cao nhất là 8.941.000/tháng.
Trân trọng!

Đỗ Minh Hiếu
13

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn