Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.
Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 đặt mục tiêu cải cách tiền lương ở khu vực công là hướng tới áp dụng chế độ tiền lương mới thống nhất đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang trong toàn bộ hệ thống chính trị.
Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, quyết định này thống nhất việc xây dựng và ban hành hệ thống bảng lương mới dựa trên vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, thay thế hệ thống bảng lương hiện hành. Vì vậy, mức lương của Thẩm phán TAND tối cao sẽ có sự thay đổi đáng kể, bảng lương cũ của Thẩm phán sẽ được thay bằng bảng lương mới, đảm bảo rằng mức lương mới không thấp hơn so với mức lương hiện tại đang được hưởng.
Theo đó, 2 bảng lương mới được áp dụng đối với cán bộ, công chức khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 bao gồm:
- Bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã.
- Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.
Bên cạnh đó, khi thực hiện cải cách tiền lương sẽ thực hiện bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
Như vậy, sau cải cách tiền lương 2024 thì bảng lương Thẩm phán TAND theo hệ số lương sẽ không còn được áp dụng, theo đó Thẩm phán TAND sẽ có bảng lương mới thống nhất trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã.
Từ ngày 01/7/2024, việc tính toán tiền lương sẽ thay đổi, tuy nhiên, trong giai đoạn từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024, tiền lương của Thẩm phán TAND Tối cao vẫn sẽ được áp dụng theo quy định hiện hành.
Tại Nghị quyết 104/2023/QH15 có nêu rõ, từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024:
- Mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 12/2023 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương ngạch, bậc khi nâng ngạch, nâng bậc năm 2024).
- Trường hợp tính theo nguyên tắc trên, nếu mức tiền lương và thu nhập tăng thêm năm 2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức tiền lương theo quy định chung thì chỉ thực hiện chế độ tiền lương theo quy định chung để bảo đảm quyền lợi cho người lao động.
Hiện nay, mức lương của Thẩm phán TAND được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Theo quy định tại Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 thì Thẩm phán TAND tối cao được hưởng lương theo nhóm A3.
Do đó, bảng lương Thẩm phán TAND theo đề xuất tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ ngyaf 01/7/2024 theo hệ số lương (chưa bao gồm phụ cấp) như sau:
* Thẩm phán TAND tối cao:
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương đến ngày 30/6/2024 (Đơn vị: Đồng) |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 |
6,20 |
11.160.000 |
14.508.000 |
Bậc 2 |
6, 56 |
11.808.000 |
15.350.400 |
Bậc 3 |
6,92 |
12.456.000 |
16.192.800 |
Bậc 4 |
7,28 |
13.104.000 |
17.035.200 |
Bậc 5 |
7,64 |
13.752.000 |
17.877.600 |
Bậc 6 |
8,00 |
14.400.000 |
18.720.000 |
* Thẩm phán TAND cấp tỉnh:
Cấp tỉnh gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, đô thị loại I và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương đến ngày 30/6/2024 (Đơị: Đồng) |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 |
4,40 |
7.920.000 |
10.296.000 |
Bậc 2 |
4,74 |
8.532.000 |
11.091.600 |
Bậc 3 |
5,08 |
9.144.000 |
11.887.200 |
Bậc 4 |
5,42 |
9.756.000 |
12.682.800 |
Bậc 5 |
5,76 |
10.368.000 |
13.478.400 |
Bậc 6 |
6,10 |
10.980.000 |
14.274.000 |
Bậc 7 |
6,44 |
11.592.000 |
15.069.600 |
Bậc 8 |
6,78 |
12.204.000 |
15.865.200 |
* Thẩm phán TAND cấp huyện:
Cấp huyện gồm: thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, loại III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại.
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương đến ngày 30/6/2024 (Đơị: Đồng) |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 |
2,34 |
4.212.000 |
5.475.600 |
Bậc 2 |
2,67 |
4.806.000 |
6.247.800 |
Bậc 3 |
3,00 |
5.400.000 |
7.020.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
5.994.000 |
7.792.200 |
Bậc 5 |
3,66 |
6.588.000 |
8.564.400 |
Bậc 6 |
3,99 |
7.182.000 |
9.336.600 |
Bậc 7 |
4,32 |
7.776.000 |
10.108.800 |
Bậc 8 |
4,65 |
8.370.000 |
10.881.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
8.964.000 |
11.653.200 |
Lưu ý: Trước khi bổ nhiệm Thẩm phán TAND cấp huyện mà đã có thời gian làm việc ở các ngạch công chức, viên chức khác thì thời gian làm việc này (trừ thời gian tập sự hoặc thử việc theo quy định) được tính để chuyển xếp lương vào bậc tương ứng của chức danh Thẩm phán TAND cấp huyện cho phù hợp.