Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Trường dự bị đại học là một trường thuộc loại trường chuyên biệt, được nhà nước thành lập trường dự bị đại học cho con em dân tộc thiểu số, con em các gia đình dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhằm góp phần đào tạo tạo nguồn cán bộ cho các vùng này, căn cứ theo khoản 1 Điều 2 quy chế ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BGDĐT.
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT thì giáo viên giảng dạy trong các trường dự bị đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên dự bị đại học)
Theo đó, có thể hiểu giáo viên trường đại học dự bao gồm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên thuộc trường chuyên biệt do nhà nước thành lập. Các đối tượng này sẽ được hưởng lương theo mức lương cơ sở mà nhà nước quy định.
Theo quy định tai Điều 2 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT thì chức danh giáo viên giảng dạy trong các trường dự bị đại học bao gồm:
+ Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: V.07.07.19.
+ Giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: V.07.07.18.
+ Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17.
Bên cạnh đó theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì kể từ ngày 01/07/2023 thì mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng, mức lương này đã tăng lên so với mức lương cơ sở trước đây là 1.490.000 đồng/tháng.
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT và Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì kể từ ngày 1/7/2023 hệ số lương và mức lương của giáo viên dự bị trường đại học như sau:
+ Hệ số lương:
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
+ Mức lương cụ thể:
Công thức tính tiền lương công chức: Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương
+ Đối với giáo viên dự bị đại học hạng III, mức lương cụ thể như sau:
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,34 |
4.212.000 |
2 |
2,67 |
4.806.000 |
3 |
3,00 |
5.400.000 |
4 |
3,33 |
5.994.000 |
5 |
3,66 |
6.588.000 |
6 |
3,99 |
7.182.000 |
7 |
4,32 |
7.776.000 |
8 |
4,65 |
8.370.000 |
9 |
4,98 |
8.964.000 |
+ Đối với giáo viên dự bị đại học hạng II, mức lương cụ thể như sau:
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
4,00 |
7.200.000 |
2 |
4,34 |
7.812.000 |
3 |
4,68 |
8.424.000 |
4 |
5,02 |
9.036.000 |
5 |
5,36 |
9.648.000 |
6 |
5,70 |
10.260.000 |
7 |
6,04 |
10.872.000 |
8 |
6,38 |
11.484.000 |
+ Đối với giáo viên dự bị đại học hạng I, mức lương cụ thể như sau:
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
4,40 |
7.920.000 |
2 |
4,74 |
8.532.000 |
3 |
5,08 |
9.144.000 |
4 |
5,42 |
9.756.000 |
5 |
5,76 |
10.368.000 |
6 |
6,10 |
10.980.000 |
7 |
6,44 |
11.592.000 |
8 |
6,78 |
12.204.000 |
Trên đây là mức lương cụ thể đối với giáo viên của trường dự bị đại học áp dụng từ ngày 15/01/2024 (ngày Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành).