Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Thanh tra 2022 về giải thích từ ngữ "Thanh tra chuyên ngành" như sau:
“Thanh tra chuyên ngành là thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực.”
Đồng thời, thẻ thanh tra chuyên ngành được quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 29/2024/TT-BGTVT như sau:
Thẻ thanh tra chuyên ngành
1. Thẻ thanh tra chuyên ngành được cấp cho công chức thanh tra chuyên ngành để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải quyết định cấp mới, cấp đổi, cấp lại, thu hồi thẻ thanh tra chuyên ngành theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Thời hạn sử dụng của thẻ thanh tra chuyên ngành là 05 năm kể từ ngày cấp, bao gồm thẻ cấp mới, cấp đổi, cấp lại theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. Đối với công chức thanh tra chuyên ngành có thời gian công tác còn lại dưới 05 năm thì thời hạn sử dụng của thẻ thanh tra chuyên ngành tính đến thời điểm công chức nghỉ hưu theo quy định.
Bên cạnh đó, con dấu nổi trên thẻ thanh tra chuyên ngành được quy định như sau:
- Con dấu nổi trên thẻ thanh tra chuyên ngành là mẫu con dấu của Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, đường kính 18mm;
- Con dấu nổi được sử dụng để đóng vào góc dưới bên phải ảnh chân dung của người được cấp thẻ thanh tra chuyên ngành;
- Thanh tra Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm quản lý và sử dụng con dấu nổi theo quy định của pháp luật.
Như vậy, thẻ thanh tra chuyên ngành là giấy tờ được cấp cho công chức thanh tra chuyên ngành để thực hiện nhiệm vụ thanh tra việc chấp hành pháp luật và quy định chuyên môn trong phạm vi quản lý ngành. Thẻ có thời hạn sử dụng 5 năm, do Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải quyết định cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi theo quy định của pháp luật.
Dưới đây là mẫu thẻ thanh tra chuyên ngành tại IV ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BGTVT:
Mặt trước thẻ
Mặt sau thẻ
Thẻ thanh tra chuyên ngành hình chữ nhật, chiều rộng 60mm, chiều dài 90mm, làm bằng chất liệu giấy, được ép màng plastic bảo vệ bên ngoài.
Nội dung trên thẻ thanh tra chuyên ngành được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ tiếng Việt (phông chữ Việt Unicode) theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Thẻ thanh tra chuyên ngành gồm có 2 mặt:
Mặt trước (hình 1) nền màu đỏ, chữ in hoa màu vàng, gồm 02 dòng: dòng trên ghi Quốc hiệu, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 10; dòng dưới ghi “THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 16; giữa hai dòng là Quốc huy, đường kính 24mm.
Mặt sau (hình 2): nền có hoa văn màu hồng tươi tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành Thanh tra, in bóng mờ, đường kính 20mm; góc trên bên trái in biểu tượng ngành Thanh tra đường kính 14mm; từ góc trên bên trái (cách 10 mm) đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ rộng 06mm.
Nội dung trên mặt sau có các thông tin: Quốc hiệu, chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 8; tiêu ngữ, chữ in thường, đậm, cỡ chữ 8, gạch chân; thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải, chữ in hoa, đậm, màu đỏ, cỡ chữ 12; số thẻ, chữ in thường, đậm, cỡ chữ 10; họ và tên người được cấp thẻ, chữ in thường, đậm, cỡ chữ 10; cơ quan người được cấp thẻ đang công tác, chữ in thường, đậm, cỡ chữ 10; ngày, tháng, năm cấp thẻ, chữ in nghiêng, cỡ chữ 10; ảnh chân dung của người được cấp thẻ mặc trang phục công chức thanh tra chuyên ngành, cỡ 20mm x 30mm, được đóng 1/4 dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh; chức danh người có thẩm quyền ký cấp thẻ, chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 8; chữ ký và họ tên của người có thẩm quyền ký thẻ; dấu cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ; hạn sử dụng, chữ in thường, cỡ chữ 10; dòng dưới ghi ngày hết hạn bằng số in thường, đậm, cỡ chữ 10.