Chào chị, Ban Biên tập xin giải đáp thắc mắc như sau:
Hiện nay, không có quy định về mẫu phiếu yêu cầu công chứng chung. Tuy nhiên, Luật Công chứng 2014 có quy định về những thông tin cần có trong phiếu bao gồm:
- Thông tin về họ tên, địa chỉ, số điện thoại người yêu cầu công chứng
- Nội dung yêu cầu công chứng;
- Danh mục giấy tờ gửi kèm theo;
- Chữ ký người làm phiếu yêu cầu công chứng.
Do chưa có quy định cụ thể nên khi cá nhân, tổ chức có nhu cầu công chứng có thể tự chuẩn bị sẵn mẫu nhưng vẫn phải có đầy đủ các thông tin cần có như nêu trên hoặc có thể đến trực tiếp văn phòng công chứng, phòng công chứng nơi mình thực hiện thủ tục để xin mẫu này.
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/phieu-yeu-cau-cong-chung-hop-dong.doc
Khi yêu cầu công chứng thì bạn cần xuất trình các hồ sơ như:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền tài sản hoặc giấy tờ liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Lưu ý rằng khi nộp bản sao thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Cá nhân, tổ chức công chứng hợp đồng tiến hành theo các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị, nộp hồ sơ cho văn phòng công chứng:
– Người yêu cầu công chứng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định trong đó phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng là một lại giấy tờ không thể thiếu và nộp tại phòng công chứng hoặc là văn phòng công chứng nơi thuận tiện nhất
– Sau khi nhận hồ sơ, công chứng viên sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật thì thụ lý và vào sổ công chứng. Khi đó, các thành phần hồ sơ là căn cứ để đối chiếu, xem xét cũng như thực hiện các hoạt động kiểm tra về tính pháp lý.
Bước 2: Công chứng viên thực hiện nghiệp vụ, tiến hành công chứng hợp đồng:
Khi tiếp nhận yêu cầu công chứng thì công chứng viên sẽ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung theo quy định.
Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ theo đúng các quy định về thủ tục công chứng. Thực hiện giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ được các quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.
Bước 3: Soạn thảo và ký văn bản
+ Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
+ Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày hoặc hẹn lại;
+ Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo hợp đồng, Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng.
Bước 4: Ký chứng nhận
Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.
Bước 5: Trả kết quả công chứng
Bộ phận thu phí của Văn phòng công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.
Trân trọng!