Theo quy định tại khoản 1 Điều 110 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bao gồm các yếu tố sau đây:
- Giá thành toàn bộ của dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 2 Điều 110 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023;
- Tích lũy hoặc lợi nhuận dự kiến (nếu có);
- Các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Đồng thời, việc định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh dựa trên các căn cứ tại khoản 4 Điều 110 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023:
- Yếu tố hình thành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 1 Điều 110 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 tại thời điểm định giá;
- Quan hệ cung cầu của dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, khả năng chi trả của người bệnh;
- Chủ trương, chính sách, pháp luật về tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong từng thời kỳ, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ theo lộ trình tính đúng, tính đủ giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do Chính phủ quy định.
Như vậy, giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bao gồm các yếu tố như:
- Giá thành toàn bộ của dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định pháp luật;
- Tích lũy hoặc lợi nhuận dự kiến (nếu có);
- Các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Hiện nay, mẫu phiếu khảo sát thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 21/2024/TT-BYT:
Mẫu phiếu khảo sát thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mới nhất: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/khao-sat-tt-ve-gia.doc
Theo Phụ Lục I ban hành kèm theo Thông tư 21/2023/TT-BYT (hết hiệu lực từ ngày 01/01/2025) về khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước như sau:
Đơn vị: đồng
STT |
Cơ sở y tế |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Bệnh viện hạng đặc biệt |
42.100 |
45.900 |
|
2 |
Bệnh viện hạng I |
42.100 |
45.900 |
|
3 |
Bệnh viện hạng II |
37.500 |
41.000 |
|
4 |
Bệnh viện hạng III |
33.200 |
35.800 |
|
5 |
Bệnh viện hạng IV |
30.100 |
32.700 |
|
6 |
Trạm y tế xã |
30.100 |
32.700 |
|
7 |
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh). |
200.000 |
230.200 |
|
8 |
Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang) |
160.000 |
184.200 |
|
9 |
Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang) |
160.000 |
184.200 |
|
10 |
Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động (không kể xét nghiệm, X-quang) |
450.000 |
515.400 |
|
Theo quy định tại Điều 60 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 về trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh như sau:
- Tổ chức việc sơ cứu, cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh kịp thời cho người bệnh.
- Thực hiện quy định về chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm về kết quả khám bệnh, chữa bệnh của người hành nghề thuộc thẩm quyền quản lý.
- Công khai thời gian làm việc và danh sách người hành nghề, thời gian làm việc của từng người hành nghề tại cơ sở.
- Niêm yết giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, giá dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ theo yêu cầu tại cơ sở và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
- Bảo đảm việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người bệnh, người hành nghề theo quy định Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.
- Bảo đảm các điều kiện cần thiết để người hành nghề thực hiện khám bệnh, chữa bệnh.
- Tự đánh giá chất lượng và công khai kết quả đánh giá chất lượng theo quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 58 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.
Như vậy, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm phải niêm yết giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, giá dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ theo yêu cầu tại cơ sở và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.