Chào chị, Ban biên tập xin giải đáp như sau
Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ, phòng trọ được sử dụng hiện nay có hình thức như sau:
Tải mẫu hợp đồng thuê nhà trọ, phòng trọ tại đường link dẫn https://thuvienphapluat.vn/hopdong/690/HOP-DONG-THUE-PHONG-TRO
Thông thường, chủ trọ sẽ chủ động khai báo tạm trú cho khách khi thuê nhà trọ, phòng trọ.
Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú năm 2020 thì người dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Thêm vào đó, tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP cũng nêu rất rõ mức xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp không đăng ký tạm trú, thường trú, cụ thể:
Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
...
Do đó, chủ thuê trọ và khách trọ đều phải có nghĩa vụ đăng ký tạm trú, chứ không phải chỉ riêng chủ trọ mới có trách nhiệm đăng ký.
Khi thuê ở nhà trọ, phòng trọ cần thực hiện thủ tục hành chính theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú, bao gồm:
(1) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; , với người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
(2) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú
Có thể nộp hồ sơ đăng ký tạm trú qua 2 hình thức, cụ thể:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật);
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật);
+ Lệ phí đăng ký: 15000 đồng. Đối với người chưa thành niên dưới 16 tuổi, hoặc người chưa thành niên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mà không có cha mẹ thì không cần đóng phí đăng ký ( Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC).
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật);
+ Lệ phí đăng ký: 7000 đồng. Không phải đóng lệ phí nộp trực tuyến với người chưa thành niên dưới 16 tuổi, hoặc người chưa thành niên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mà không có cha mẹ.
Bước 3:
- Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.
Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký tạm trú mức phí đã nêu tại bước 2.
Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Tải mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/tro-khai-thay-doi-cu-tru.doc