Chào bạn, Ban biên tập xin trả lời như sau:
>> Xem thêm: Mẫu đơn tình nguyện nhập ngũ mới nhất 2024 và hướng dẫn cách viết
Căn cứ vào quy định tại điểm b khoản 1 và điểm khoản 2 Điều 7 Nghị định 13/2016/NĐ-CP:
Điều 7. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
1. Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi
...
Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi
2. Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến
...
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày đến nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập mới, công dân có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến.
Như vậy, khi công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tại một địa phương nhưng sau đó do thay đổi nơi cư trú, nơi học tập hoặc nơi làm việc thì phải xin phép chuyển nghĩa vụ quân sự đến địa phương khác.
Dưới đây, là mẫu giấy xin chuyển nghĩa vụ quân sự anh và bạn đọc có thể tham khảo:
Mẫu giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự 2024: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/mau-don-xin-di-chuyen-nghia-vu-quan-su.doc
Hướng dẫn cách viết chi tiết:
- Họ tên: Điền họ và tên của người muốn xin giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự
- Sinh ngày: Điền ngày tháng năm sinh của người muốn xin giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự
- Hộ khẩu thường trú: Điền thông tin hộ khẩu thường trú của người muốn xin giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự
- Nơi ở hiện nay: Điền thông tin địa chỉ nơi ở hiện tại của người muốn xin giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự
- Trình bày lý do: Trình bày thời điểm đăng ký, lý do phải di chuyển nghĩa vụ quân sự
- Điền chính xác thông tin ngày tháng năm đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, tên Ban chỉ huy đã đăng ký, số và ngày chứng nhận đăng ký của giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.
- Điền chính xác thông tin ngày tháng năm đã nhận được quyết định của cơ quan cử đi học, tên cơ quan đó và đơn vị được cử đi học.
- Người làm đơn: Ký tên và ghi rõ họ tên của người muốn xin giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự.
Cũng theo quy định tại Điều 7 Nghị định 13/2016/NĐ-CP, khi thực hiện di chuyển nghĩa vụ quân sự, công dân phải thực hiện cả ở bên chuyển đi và bên chuyển đến. Cụ thể:
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự/di chuyển quân nhân dự bị.
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự/quân nhân dự bị (khi đi xin mang theo bản chính để đối chiếu).
- Bản chụp giấy giới thiệu chuyển hộ khẩu do cơ quan công an cấp huyện hoặc quyết định thay đổi nơi làm việc, học tập của người đứng đầu cơ quan (khi đi xin mang theo bản chính để đối chiếu).
Cơ quan cấp:
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã. Nếu không có thì người cấp là người đứng đầu/người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi tại nơi cư trú.
Thời gian cấp: 01 ngày.
Ban Chỉ huy quân sự xã làm thủ tục chuyển nghĩa vụ quân sự cho công dân. Đồng thời, cấp các giấy tờ sau đây:
- Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc di chuyển quân nhân dự bị.
- Phiếu quân nhân dự bị;
- Đưa ra khỏi Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc quân nhân dự bị.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc di chuyển quân nhân dự bị;
- Phiếu quân nhân dự bị.
Cơ quan cấp:
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, nếu không có thì là người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến tại nơi cư trú cho công dân.
Thời gian cấp: 01 ngày, công dân sẽ được điền vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc đăng ký quân nhân dự bị.
Như vậy, khi có nhu cầu xin giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự, người có nhu cầu cần chuẩn bị hồ sơ như trên và đến cơ quan phụ trách làm thủ tục chuyển nghĩa vụ quân sự cho công dân.
Trân trọng!