19/02/2024 09:36

Mã vùng điện thoại Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Mã vùng điện thoại Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Mã vùng điện thoại là gì? mã vùng điện thoại, bưu chính Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay là bao nhiêu?

1. Mã vùng điện thoại là gì? 

Mã vùng điện thoại có thể được hiểu là một chuỗi số được thêm vào đầu số điện thoại để định vị khu vực địa lý của số điện thoại đó.

Mỗi quốc gia có một mã vùng quốc tế riêng. Ví dụ, mã vùng quốc tế của Việt Nam là +84.

Ngoài ra, mỗi tỉnh/thành phố trong một quốc gia cũng có một mã vùng riêng. Ví dụ, mã vùng của Hà Nội là 024, mã vùng của TP Hồ Chí Minh là 028.

Khi gọi điện thoại từ quốc tế về Việt Nam, cần phải bấm mã vùng quốc tế +84 trước mã vùng của tỉnh/thành phố muốn gọi.

Khi gọi điện thoại từ tỉnh/thành phố này sang tỉnh/thành phố khác trong Việt Nam, cần phải bấm mã vùng của tỉnh/thành phố muốn gọi.

2. Mã vùng điện thoại Thành phố Hồ Chí Minh và 63 tỉnh thành

Ngày 21/11/2016, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quyết định 2036/QĐ-BTTTT nhằm đảm bảo kho số viễn thông được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với sự phát triển của thị trường, công nghệ, đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của ngành thông tin di động và xu hướng phát triển Internet. Ngoài ra, việc chuyển đổi mã vùng sẽ giúp độ dài mã vùng được nhất quán, đáp ứng thông lệ Quốc tế.

Theo đó, thời gian thực hiện chuyển đổi mã vùng được chia làm 3 giai đoạn cụ thể:

- Giai đoạn 1 bắt đầu từ 11/02/2017, áp dụng cho 13 tỉnh/thành phố;

- Giai đoạn 2 bắt đầu từ 15/04/2017 áp dụng cho 23 tỉnh/thành phố tiếp theo;

- Giai đoạn 3 từ 17/06/2017 áp dụng cho 23 tỉnh/thành phố cuối cùng (Mã vùng điện thoại Thành phố Hồ Chí Minh sẽ nằm trong giai đoạn này).

- 4 tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang giữ nguyên mã vùng.

Danh sách mã vùng điện thoại của 63 các tỉnh, thành phố trong cả nước theo Kế hoạch chuyển đổi mã vùng Quyết định 2036/QĐ-BTTTT như sau:

STT

Tỉnh/ Thành phố

Mã vùng điện thoại

STT

Tỉnh/ Thành phố

Mã vùng điện thoại

1

An Giang

296

33

Kiên Giang

297

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

254

34

Kon Tum

260

3

Bạc Liêu

291

35

Lai Châu

213

4

Bắc Kạn

209

36

Lạng Sơn

205

5

Bắc Giang

209

37

Lào Cai

214

6

Bắc Ninh

222

38

Lâm Đồng

263

7

Bến Tre

275

39

Long An

272

8

Bình Dương

274

40

Nam Định

228

9

Bình Định

256

41

Nghệ An

238

10

Bình Phước

271

42

Ninh Bình

229

11

Bình Thuận

252

43

Ninh Thuận

259

12

Cà Mau

290

44

Phú Thọ

210

13

Cao Bằng

206

45

Phú Yên

257

14

Cần Thơ

292

46

Quảng Bình

232

15

Đà Nẵng

236

47

Quảng Nam

235

16

Điện Biên

215

48

Quảng Ngãi

255

17

Đắk Lắk

262

49

Quảng Ninh

203

18

Đắk Nông

261

50

Quảng Trị

233

19

Đồng Nai

251

51

Sóc Trăng

299

20

Đồng Tháp

277

52

Sơn La

212

21

Gia Lai

269

53

Tây Ninh

276

22

Hà Giang

219

54

Thái Bình

227

23

Hà Nam

226

55

Thái Nguyên

208

24

Hà Nội

24

56

Thanh Hóa

237

25

Hà Tĩnh

239

57

Thừa Thiên Huế

234

26

Hải Dương

220

58

Tiền Giang

273

27

Hải Phòng

225

59

Trà Vinh

294

28

Hậu Giang

293

60

Tuyên Quang

207

29

Hòa Bình

218

61

Vĩnh Long

270

30

Hồ Chí Minh

28

62

Vĩnh Phúc

211

31

Hưng Yên

221

63

Yên Bái

216

32

Khánh Hòa

258

     

Như vậy, mã vùng điện thoại cố định tại Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 17/6/2017 được thay đổi từ 08 sang đầu số 028, tức là các thuê bao di động khi thực hiện quay số đến điện thoại cố định tại Thành phố Hồ Chí Minh phải thay đổi mã vùng từ 08 sang 028.

3. Danh sách mã bưu chính của 63 tỉnh thành

STT

Tỉnh/Thành

Mã bưu chính

1

Trà Vinh

87000

2

Tuyên Quang

22000

3

Bạc Liêu

97000

4

Bắc Kạn

23000

5

Thái Nguyên

24000

6

Thanh Hoá

40000-42000

7

Bến Tre

86000

8

Ninh Bình

08000

9

Ninh Thuận

59000

10

Bình Phước

67000

11

Bình Thuận

77000

12

Cà Mau

98000

13

Cao Bằng

21000

14

Cần Thơ

94000

15

Đà Nẵng

50000

16

Đắk Lắk

63000-64000

17

Đắk Nông

65000

18

Điện Biên

32000

19

An Giang

90000

20

Bà Rịa-Vũng Tàu

78000

21

Gia Lai

61000-62000

22

Hà Giang

20000

23

Hà Nam

18000

24

Hà Nội

10000-14000

25

Hà Tĩnh

45000-46000

26

Hải Dương

03000

27

Hải Phòng

04000-05000

28

Hậu Giang

95000

29

Hòa Bình

36000

30

TP. Hồ Chí Minh

70000-74000

31

Hưng Yên

17000

32

Khánh Hoà

57000

33

Kiên Giang

91000-92000

34

Kon Tum

60000

35

Lai Châu

30000

36

Lạng Sơn

25000

37

Lào Cai

31000

38

Lâm Đồng

66000

39

Long An

82000-83000

40

Nam Định

07000

41

Nghệ An

43000-44000

42

Đồng Nai

76000

43

Đồng Tháp

81000

44

Phú Thọ

35000

45

Phú Yên

56000

46

Quảng Bình

47000

47

Quảng Nam

51000-52000

48

Quảng Ngãi

53000-54000

49

Quảng Ninh

01000-02000

50

Quảng Trị

48000

51

Sóc Trăng

96000

52

Sơn La

34000

53

Tây Ninh

80000

54

Thái Bình

06000

55

Bình Dương

75000

56

Bình Định

55000

57

Thừa Thiên-Huế

49000

58

Tiền Giang

84000

59

Bắc Giang

26000

60

Bắc Ninh

16000

61

Vĩnh Long

85000

62

Vĩnh Phúc

15000

63

Yên Bái

33000

(căn cứ mã bưu chính ban hành kèm theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT 2017)

Trân trọng!

Nguyễn Ngọc Trầm
16973

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn