04/03/2024 07:48

Lương của quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/07/2024 sẽ như thế nào?

Lương của quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/07/2024 sẽ như thế nào?

Cho tôi hỏi lương của quân nhân chuyên nghiệp sẽ tăng như thế nào kể từ ngày 01/07/2024? Anh Hữu Nghị (Đồng Nai).

Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:

1. Lương của quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/07/2024 sẽ như thế nào?

Ngày 21/05/2018, Ban chấp hành Trung ương Đảng vừa ban hành Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.

Theo đó tại tiểu mục 3 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 có quy định về nội dung cải cách đối với lực lượng vũ trang nói chung, cũng như quân nhân chuyên nghiệp nói riêng như sau:

Thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương) và bổ sung quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.

Việc xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, gồm 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang như sau:

+ 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);

+ 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an

+ 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).

Hiện nay mức lương cơ sở của lực lượng vũ trang được tính theo Thông tư 10/2023/TT-BNV như sau:

Lương của lực lượng vũ trang = Mức lương cơ sở x hệ số lương hiện hưởng

Trong đó,

- Mức lương cơ sở: Từ ngày 01/07/2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

- Hệ số lương hiện hưởng: quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Như vậy quân nhân chuyên nghiệp dự kiến từ ngày 01/07/2024 sẽ được xây dụng hệ thống bảng lương mới thay thế hệ thống bảng lương hiện hành theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP;

Đồng thời cơ cấu tiền lương quân nhân chuyên nghiệp nói riêng, hay lực lượng vũ trang nói chung cũng sẽ được thay đổi như sau:

Lương của quân nhân chuyên nghiệp = Lương cơ bản (70% tổng quỹ lương) + các khoản phụ cấp (30% quỹ lương) và bổ sung quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.

Bên cạnh đó, Nghị quyết 27-NQ/TW cũng không đề cập đến lương của quân nhân chuyên nghiệp, lực lượng vũ trang từ ngày 01/07/2024 tăng bao nhiêu, mà chỉ bảo đảm rằng mức lương của lực lượng vũ trang sau chính sách tiền lương mới sẽ không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.

2. Lương của quân nhân chuyên nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương của quân nhân chuyên nghiệp hiện nay = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng.

Trong đó mức lương cơ sở từ ngày 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng.

Hệ số lượng hiện hưởng được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP

Từ đó ta có thể tính được mức lương của quân nhân chuyên nghiệp tại thời điểm hiện tại như sau:

Lương của quân nhân chuyên nghiệp cao cấp:

Hệ số lương

(Nhóm 1)

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Hệ số lương

(Nhóm 2)

Mức lương 

(Đơn vị: VNĐ)

3,85

6.930.000

3,65

6.570.000

4,2

7.560.000

4

7.200.000

4,55

8.190.000

4,35

7.830.000

4,9

8.820.000

4,7

8.460.000

5,25

9.450.000

5,05

9.090.000

5,6

10.080.000

5,4

9.720.000

5,95

10.710.000

5,75

10.350.000

6,3

11.340.000

6,1

10.980.000

6,65

11.970.000

6,45

11.610.000

7

12.600.000

6,8

12.240.000

7,35

13.230.000

7,15

12.870.000

7,7

13.860.000

7,5

13.500.000

Lương của quân nhân chuyên nghiệp trung cấp:

Hệ số lương

(Nhóm 1)

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Hệ số lương

(Nhóm 2)

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

3,5

6.300.000

3,2

5.760.000

3,8

6.840.000

3,5

6.300.000

4,1

7.380.000

3,8

6.840.000

4,4

7.920.000

4,1

7.380.000

4,7

8.460.000

4,4

7.920.000

5

9.000.000

4,7

8.460.000

5,3

9.540.000

5

9.000.000

5,6

10.080.000

5,3

9.540.000

5,9

10.620.000

5,6

10.080.000

6,2

11.160.000

5,9

10.620.000

Lương của quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp:

Hệ số lương

(Nhóm 1)

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Hệ số lương

(Nhóm 2)

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

3,2

5.760.000

2,95

5.310.000

3,45

6.210.000

3,2

5.760.000

3,7

6.660.000

3,45

6.210.000

3,95

7.110.000

3,7

6.660.000

4,2

7.560.000

3,95

7.110.000

4,45

8.010.000

4,2

7.560.000

4,7

8.460.000

4,45

8.010.000

4,95

8.910.000

4,7

8.460.000

5,2

9.360.000

4,95

8.910.000

5,45

9.810.000

5,2

9.360.000

Bên cạnh tiền lương, hiện nay quân nhân chuyên nghiệp còn được hưởng phụ cấp theo Điều 36 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 gồm:

- Phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội theo quy định của pháp luật;

- Phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức, viên chức có cùng điều kiện làm việc;

- Phụ cấp, trợ cấp phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự;

- Được hưởng chính sách ưu tiên hỗ trợ về nhà ở xã hội; thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật;

- Được hưởng phụ cấp về nhà ở.

Trân trọng!

Đỗ Minh Hiếu
270

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]