29/07/2024 11:41

Lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã hiện nay là bao nhiêu?

Lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã hiện nay là bao nhiêu?

Sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu thì lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã là bao nhiêu?

1. Lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã hiện nay là bao nhiêu?

Hiện nay, lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã được tính theo công thức:

Lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã = Hệ số lương X mức lương cơ sở

(Theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV)

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định, từ ngày 01/7/2024 mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng, tăng 540.000 đồng so với quy định cũ (Trước ngày 01/7/2024 mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng).

Đồng thời theo Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì cán bộ, công chức cấp xã, trong đó có công chức tư pháp cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sẽ được thực hiện xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước.

Cũng theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV, các ngạch công chức chuyên ngành hành chính sẽ áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể đối với công chức tư pháp hộ tịch cấp xã sẽ áp dụng các ngạch như sau:

- Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Như vậy, lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng cụ thể như sau:

Bậc lương

Hệ số

Lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã từ ngày 01/7/2024 

Đối với trình độ đại học trở lên (Loại A1)

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.247.800

Bậc 3

3,0

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

Đối với trình độ từ cao đẳng trở lên (Loại A0)

Bậc 1

2,1

4.914.000

Bậc 2

2,41

5.639.400

Bậc 3

2,72

6.364.800

Bậc 4

3,03

7.090.200

Bậc 5

3,34

7.815.600

Bậc 6

3,65

8.541.000

Bậc 7

3,96

9.266.400

Bậc 8

4,27

9.991.800

Bậc 9

4,58

10.717.200

Bậc 10

4,89

11.442.600

Đối với trình độ từ trung cấp trở lên (Loại B)

Bậc 1

1,86

4.352.400

Bậc 2

2,06

4.820.400

Bậc 3

2,26

5.288.400

Bậc 4

2,46

5.756.400

Bậc 5

2,66

6.224.400

Bậc 6

2,86

6.692.400

Bậc 7

3,06

7.160.400

Bậc 8

3,26

7.628.400

Bậc 9

3,46

8.096.400

Bậc 10

3,66

8.564.400

Bậc 11

3,86

9.032.400

Bậc 12

4,06

9.500.400

2. Tiêu chuẩn tuyển dụng công chức tư pháp hộ tịch cấp xã hiện nay là gì?

Căn cứ tại Điều 72 Luật Hộ tịch 2014, Công chức làm công tác hộ tịch bao gồm công chức tư pháp - hộ tịch ở cấp xã; công chức làm công tác hộ tịch ở Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện; viên chức ngoại giao, lãnh sự làm công tác hộ tịch tại Cơ quan đại diện.

Theo đó tiêu chuẩn tuyển dụng công chức tư pháp hộ tịch cấp xã hiện nay là:

- Có trình độ từ trung cấp luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch;

- Có chữ viết rõ ràng và trình độ tin học phù hợp theo yêu cầu công việc.

Căn cứ điều kiện thực tế về diện tích, dân số, khối lượng công việc tư pháp, hộ tịch của địa phương, Chính phủ quy định việc bố trí công chức tư pháp - hộ tịch đảm nhiệm công tác hộ tịch chuyên trách.

Đối với công chức tư pháp hộ tịch tại Phòng Tư pháp thì phải có trình độ cử nhân luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức tư pháp hộ tịch cấp xã 

Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức tư pháp hộ tịch cấp xã được quy định tại Điều 73 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

 - Tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan về hộ tịch;

- Chịu trách nhiệm trước UBND cấp xã và pháp luật về việc đăng ký hộ tịch;

- Tuyên truyền, phổ biến, vận động nhân dân chấp hành các quy định của pháp luật về hộ tịch;

- Giúp UBND cấp xã đăng ký hộ tịch kịp thời, chính xác, khách quan, trung thực; cập nhật đầy đủ các sự kiện hộ tịch đã được đăng ký vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử;

- Chủ động kiểm tra, rà soát để đăng ký kịp thời việc sinh, tử phát sinh trên địa bàn.

Đối với địa bàn dân cư không tập trung, điều kiện đi lại khó khăn, cách xa trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo UBND cấp xã cho tổ chức đăng ký lưu động đối với việc khai sinh, kết hôn, khai tử;

- Thường xuyên trau dồi kiến thức pháp luật để nâng cao năng lực và nghiệp vụ đăng ký hộ tịch; tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ do UBND hoặc cơ quan tư pháp cấp trên tổ chức;

- Chủ động báo cáo, đề xuất UBND cùng cấp phối hợp với cơ quan, tổ chức kiểm tra, xác minh về thông tin hộ tịch; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin để xác minh khi đăng ký hộ tịch; phối hợp với cơ quan Công an cùng cấp cung cấp thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Trân trọng!

Đỗ Minh Hiếu
488

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]