13/01/2025 09:11

Lỗi xe máy không biển số phạt bao nhiêu tiền năm 2025? Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ 2025 là gì?

Lỗi xe máy không biển số phạt bao nhiêu tiền năm 2025? Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ 2025 là gì?

Xe máy không biển số phạt bao nhiêu tiền năm 2025 theo Nghị định 168? Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ 2025 là gì?

Lỗi xe máy không biển số phạt bao nhiêu tiền năm 2025? 

Theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông như sau:

Điều 14. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp;

b) Điều khiển xe gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe.

Đồng thời, ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm. (khoản 8 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Như vậy, lỗi xe máy không biển số năm 2025 bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng theo quy định tại Nghị định 168/2024. Ngoài ra, người vi phạm còn bị trừ 6 điểm trên giấy phép lái xe. 

Xem thêm: 

Mức phạt lỗi không đủ tuổi lái xe năm 2025 bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168 2024?

Từ 2025, lỗi không mang giấy tờ xe máy phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Từ 2025, lỗi sử dụng điện thoại khi đi xe máy bị phạt bao nhiêu? Lỗi sử dụng điện thoại khi lái xe 2025 bị trừ mấy điểm GPLX?

Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ 2025 là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 về điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:

Điều 35. Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ

1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật;

b) Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

2. Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình. Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương phải lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.

4. Phương tiện gắn biển số xe nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Luật này.

5. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này; quy định điều kiện hoạt động của xe thô sơ.

6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tại địa phương.

Như vậy, năm 2025, phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải được cấp chứng nhận đăng ký xe, gắn biển số hợp pháp, đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Đối với xe kinh doanh vận tải, cần lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh theo quy định. Các phương tiện gắn biển số nước ngoài hoặc xe thô sơ cũng phải tuân thủ các quy định cụ thể do Chính phủ và địa phương ban hành.

Năm 2025, biển số xe được phân loại thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 về biển số xe được phân loại như sau:

- Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;

- Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;

- Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;

- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024;

- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó;

- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó;

- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;

- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ đối tượng quy định tại điểm g khoản 2 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024;

- Biển số xe loại khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

Nguyễn Ngọc Trầm
10

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]