Chào chị, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Dưới đây, là tổng hợp lịch nghỉ Tết nguyên đán 2024 với học sinh, giáo viên cả nước.
STT | Tỉnh thành | Ngày nghỉ Tết âm lịch 2024 |
1 | Thành phố Hồ Chí Minh | Từ ngày 05/02/2024 (26 tháng Chạp Âm lịch) đến hết ngày 18/02/2024 (Mùng 9 tháng Giêng Âm lịch) (Theo Quyết định 3260/QĐ-UBND ngày 05/8/2023) |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Từ 05/02/2024 (26 tháng Chạp năm Quý Mão) đến hết 18/02/2024 mùng 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn) ( Theo Quyết định 1876/QĐ-UBND) |
3 | An Giang | Sẽ có hướng dẫn cụ thể sau. (Theo Quyết định 1293/QĐ-UBND ngày 09/8/2023) |
4 | Bắc Giang | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm của cấp có thẩm quyền. (Theo Quyết định 1143/QĐ-UBND ngày 04/8/2023) |
5 | Bắc Kạn | Học sinh được nghỉ lễ, tết theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. (Theo Quyết định 1433/QĐ-UBND ngày 9/8/2023) |
6 | Bạc Liêu | Các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.(Theo Quyết định 1492/QĐ-UBND ngày 07/8/2023) |
7 | Bắc Ninh | Từ 7/2/2024 đến hết 18/2/2024 (từ 28 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn) (Theo Quyết định 989/QĐ-UBND ngày 17/8/2023) |
8 | Bến Tre | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. (Theo Quyết định 4946/QĐ-UBND ngày 15/8/2023) |
9 | Bình Định | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. (Theo Quyết định 2954/QĐ-UBND ngày 09/8/2023) |
10 | Bình Dương | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. |
11 | Bình Phước | Các ngày nghỉ Lễ, Tết thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động. Nếu ngày nghỉ Lễ, Tết trùng vào ngày nghỉ cuối tuần thì được nghỉ bù vào ngày làm việc kế tiếp. (Theo Quyết định 1303/QĐ-UBND ngày 14/8/2023) |
12 | Bình Thuận | Các ngày nghỉ Tết Nguyên đán, nghỉ lễ của giáo viên được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động. (Theo Quyết định 1618/QĐ-UBND ngày 14/8/2023) |
13 | Cần Thơ | Học sinh nghỉ Tết Nguyên đán Giáp Thìn từ ngày 05/02/2024 đến hết ngày 14/02/2024. (Theo Quyết định 1837/QĐ-UBND ngày 10/8/2023) |
14 | Cà Mau | Việc nghỉ Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán, nghỉ lễ thực hiện theo quy định hiện hành. Căn cứ tình hình thực tế của địa phương và kế hoạch hoạt động giáo dục, giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn đối với ngành cho phù hợp và theo quy định. |
15 | Cao Bằng | Thời gian nghỉ tết, lễ thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. (Theo Quyết định 972/QĐ-UBND ngày 07/8/2023) |
16 | Đắk Lắk | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và hướng dẫn của UBND tỉnh (Theo Quyết định 1516/QĐ-UBND) |
17 | Đà Nẵng | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn khác (Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản thông báo đến các đơn vị, trường học sau khi có thông báo của UBND thành phố) (Theo Quyết định 1699/QĐ-UBND ngày 14/8/2023) |
18 | Đắk Nông | Từ ngày 7/2/2024 đến hết ngày 18/2/2024 (Theo Quyết định 971/QĐ-UBND ngày 10/8/2023) |
19 | Điện Biên | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. |
20 | Đồng Nai | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. (Theo Quyết định 1923/QĐ-UBND ngày 11/8/2023) |
21 | Đồng Tháp | Các ngày nghỉ lễ, tết thực hiện theo quy định của Luật Lao động và văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. (Theo Quyết định 838/QĐ-UBND-HC ngày 15/8/2023) |
22 | Gia Lai | Từ ngày 05/02/2024 đến hết ngày 18/02/2024 (nhằm ngày 26 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết ngày 09 tháng Giêng năm Giáp Thìn) (Theo Quyết định 793/QĐ-UBND ngày 10/8/2023) |
23 | Hà Giang | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. (Theo Quyết định 1396/QĐ-UBND ngày 07/8/2023) |
24 | Hà Nam | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. (Theo Quyết định 891/QĐ-UBND ngày 09/8/2023) |
25 | Hà Nội | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. (Theo Quyết định 4050/QĐ-UBND ngày 11/8/2023) |
26 | Hà Tĩnh | Từ ngày 06/02/2024 đến hết ngày 18/02/2024. |
27 | Hải Phòng | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. |
28 | Hậu Giang | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm. (Theo Quyết định 1391/QĐ-UBND ngày 16/8/2023) |
29 | Hòa Bình | Các ngày nghỉ lễ, tết trong năm được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm. |
30 | Hưng Yên | Các ngày nghỉ lễ, tết thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm của cơ quan có thẩm quyền. (Theo Quyết định 1660/QĐ-UBND ngày 08/8/2023) |
31 | Khánh Hòa | Các ngày nghi lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan chức năng có thẩm quyền. |
32 | Kiên Giang | 02 tuần nghỉ tết Nguyên Đán (Theo Quyết định 1968/QĐ-UBND ngày 08/8/2023) |
33 | Kon Tum | Từ ngày 05/02/2024 (nhằm ngày 26 tháng Chạp năm Quý Mão) đến hết ngày 17/02/2024 (nhằm Mùng 8 tháng Giêng, năm Giáp Thìn) (Theo Quyết định 380/QĐ-UBND ngày 11/8/2023) |
34 | Lai Châu | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Theo Quyết định 1332/QĐ-UBND ngày 17/8/2023) |
35 | Lâm Đồng | Thời gian nghỉ lễ, tết, nghỉ phép năm của giáo viên thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn có liên quan. |
36 | Lạng Sơn | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan chức năng hằng năm. (Theo Quyết định 1266/QĐ-UBND ngày 14/8/2023) |
37 | Lào Cai | Từ ngày 5/2/2024 đến hết ngày 18/2/2024. |
38 | Long An | Nghỉ 11 ngày (từ ngày 04/02/2024 đến hết ngày 14/02/2024) (Theo Quyết định 7179/QĐ-UBND ngày 08/8/2023) |
39 | Nam Định | Các ngày nghỉ lễ, tết và các ngày nghỉ khác: Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thời gian nghỉ (lễ, tết) cụ thể, phù hợp theo quy định. (Theo Quyết định 1554/QĐ-UBND ngày 10/8/2023) |
40 | Nghệ An | Các ngày nghỉ lễ được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm của cơ quan có thẩm quyền. (Theo Quyết định 2388/QĐ-UBND ngày 07/8/2023) |
41 | Ninh Bình | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. (Theo Quyết định 636/QĐ-UBND ngày 08/8/2023) |
42 | Ninh Thuận | Ngày nghỉ Tết Nguyên đán đối với học sinh các cấp học mầm non, tiểu học, cấp học THCS (GDTX THCS) và cấp học Trung học phổ thông (THPT) và GDTX THPT tối đa 2 tuần. (Theo Quyết định 1048/QĐ-UBND ngày 08/8/2023) |
43 | Phú Thọ | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm. |
44 | Phú Yên | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, thông báo cụ thể về các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định. (Theo Quyết định 1030/QĐ-UBND ngày 09/8/2023) |
45 | Quảng Bình | Giáo viên toàn tỉnh được nghỉ lễ, Tết theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm;...(Theo Quyết định 2246/QĐ-UBND ngày 11/8/2023) |
46 | Quảng Nam | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. (Theo Quyết định 1664/QĐ-UBND ngày 08/8/2023) |
47 | Quảng Ngãi | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm. (Theo Quyết định 1188/QĐ-UBND ngày 08/8/2023) |
48 | Quảng Ninh | Từ ngày 05/02/2024 đến hết ngày 17/02/2024 (Theo Quyết định 2346/QĐ-UBND ngày 11/8/2023) |
49 | Quảng Trị | Các ngày nghỉ lễ, tết thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Nếu ngày nghỉ lễ, tết trùng vào ngày nghỉ cuối tuần thì được nghỉ bù vào ngày làm việc kế tiếp. (Theo Quyết định 1799/QĐ-UBND ngày 11/8/2023) |
50 | Sóc Trăng | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. (Theo Quyết định 2039/QĐ-UBND ngày 16/8/2023) |
51 | Sơn La | Thời gian các ngày nghỉ lễ, tết và các ngày nghỉ khác (nghỉ giữa học kỳ, nghỉ cuối học kỳ, nghỉ theo mùa, vụ, nghỉ tết của đồng bào dân tộc thiểu số, nghỉ lễ hội truyền thống của địa phương): Được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn của các cơ quan quản lý có thẩm quyền. (Theo Quyết định 1491/QĐ-UBND ngày 11/8/2023) |
52 | Thái Nguyên | Các ngày nghỉ lễ tết được thực hiện theo Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm của cấp có thẩm quyền. (Theo Quyết định 1861/QĐ-UBND ngày 08/8/2023) |
53 | Thái Bình | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm. (Theo Quyết định 1763/QĐ-UBND ngày 09/8/2023) |
54 | Thanh Hóa | Các ngày nghỉ lễ, tết thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. (Theo Quyết định 2895/QĐ-UBND ngày 15/8/2023) |
55 | Thừa Thiên - Huế | Các ngày nghỉ lễ, tết thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. (Theo Quyết định 1937/QĐ-UBND ngày 17/8/2023) |
56 | Tiền Giang | Nghỉ Tết Nguyên đán 2 tuần (Theo Quyết định 1899/QĐ-UBND ngày 15/8/2023) |
57 | Trà Vinh | Nghỉ 02 tuần từ ngay 05/02/2024 đến ngày 17/02/2024 (Theo Quyết định 1203/QĐ-UBND ngày 11/8/2023) |
58 | Tuyên Quang | Ngày nghỉ lễ, tết trong năm thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. (Theo Quyết định 840/QĐ-UBND ngày 08/8/2023) |
59 | Vĩnh Long | Thời gian nghỉ lễ, tết, nghỉ phép của giáo viên và người lao động, các ngày nghỉ khác thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. (Theo Quyết định 1911/QĐ-UBND ngày 15/8/2023) |
60 | Vĩnh Phúc | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. |
61 | Yên Bái | - Đối với cán bộ, công chức, viên chức: Thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái. - Đối với học sinh: 14 ngày, từ ngày 05/02/2024 đến hết ngày 18/02/2024 (từ ngày 26 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết ngày 09 tháng Giêng năm Giáp Thìn). (Theo Quyết định 1398/QĐ-UBND ngày 07/8/2023) |
62 | Tây Ninh | Ngày nghỉ lễ được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm. (Theo Quyết định 1647/QĐ-UBND ngày 10/8/2023) |
63 | Hải Dương | Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. (Theo Quyết định 1676/QĐ-UBND ngày 11/8/2023) |
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT) có quy định về thời gian nghỉ hàng năm của giáo viên.
Theo đó, thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên gồm: nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ và các ngày nghỉ khác, cụ thể như sau:
- Thời gian nghỉ hè hằng năm của giáo viên là 02 tháng (bao gồm cả nghỉ hằng năm theo quy định của Bộ Luật lao động), được hưởng nguyên lương và các phụ cấp (nếu có).
- Thời gian nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ Luật lao động.
Căn cứ kế hoạch năm học, quy mô, đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng trường, Hiệu trưởng bố trí thời gian nghỉ hằng năm cho giáo viên một cách hợp lý theo đúng quy định.