16/08/2024 16:48

Làm hộ chiếu online bao lâu thì lấy được? Hồ sơ làm hộ chiếu online gồm giấy tờ gì?

Làm hộ chiếu online bao lâu thì lấy được? Hồ sơ làm hộ chiếu online gồm giấy tờ gì?

Hiện nay, làm hộ chiếu phổ thông ở trong nước trực tuyến thì bao lâu nhận được kết quả? Hồ sơ làm hộ chiếu online gồm những giấy tờ gì?

1. Hộ chiếu (Passport) là gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 về giải thích từ ngữ "hộ chiếu" như sau:

“Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.”

Đồng thời, tại điểm b khoản 1 Điều 5 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì người từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền lựa chọn cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chíp điện tử.

Như vậy, hộ chiếu (hay còn được gọi là passport) là loại giấy tờ quan trọng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam dùng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

2. Làm hộ chiếu online bao lâu thì lấy được?

Theo quy định tại khoản 7 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 về thời hạn cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước như sau:

- Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. 

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.

-  Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

Đồng thời, tại mã thủ tục 1.001456 cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước (thực hiện tại cấp tỉnh) trên "Cổng Dịch vụ công - Bộ Công an" về thời hạn giải quyết như sau: 

- Trực tiếp

08 Ngày làm việc nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh (có thể khai tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến trước khi đến nộp hồ sơ trực tuyến).

- Trực tuyến

08 Ngày làm việc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

- Dịch vụ bưu chính

08 Ngày làm việc nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).

Như vậy, làm hộ chiếu online theo thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước (thực hiện tại cấp tỉnh) thì thời hạn là 08 ngày làm việc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Tuy nhiên, thực tế, thời gian làm hộ chiếu online có thể kéo dài hơn quy định (khoảng 10-20 ngày kể từ khi nộp hồ sơ) do:

- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận quá nhiều hồ sơ cùng lúc;

- Mất thêm thời gian vận chuyển qua đường bưu chính đến tay người yêu cầu cấp hộ chiếu...

- Hồ sơ có sai sót, phải sửa đổi, bổ sung;

3. Hồ sơ làm hộ chiếu online gồm giấy tờ gì?

Theo tiểu mục 17 Mục B Phần II ban hành kèm theo Quyết định 6968/QĐ-BCA 2022 thì thành phần hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử ở trong nước (Thủ tục hành chính cấp tỉnh) như sau:

* Thành phần hồ sơ:

Mẫu TK01: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/M%E1%BA%ABu%20TK01.doc 

+ 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban hành kèm theo Thông tư 73/2021/TT-BCA (thay thế bởi Thông tư 31/2023/TT-BCA). Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi, tờ khai do người đại diện hợp pháp khai, ký thay và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;

+ 02 ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông nền trắng.

+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp bị mất hộ chiếu, phải có đơn trình báo mất hộ chiếu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;

+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.

+ Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra đối chiếu.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Nguyễn Ngọc Trầm
6660

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn