Dưới đây, là bảng tổng hợp lãi suất tiền gửi ngân hàng ngày 10/3/2025:
Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
Techcombank | 3.25 | 3.55 | 4.55 | 4.75 | 4.75 | 4.75 | 4.75 |
VPBank | 3.7 | 3.9 | 4.9 | 5.4 | 5.4 | 5.5 | 5.5 |
TPBank | 3.7 | 4.0 | 4.6 | - | 5.5 | - | 5.8 |
SeABank | 2.95 | 3.45 | 3.75 | 4.5 | 5.45 | 5.45 | 5.45 |
VIB | 3.5 | 3.7 | 4.7 | 4.9 | 5.0 | 5.1 | 5.1 |
Vietcombank | 1.6 | 1.9 | 2.9 | 4.6 | 4.7 | 4.7 | 4.7 |
VietinBank | 1.7 | 2.0 | 3.0 | 4.7 | 4.7 | 4.7 | 4.8 |
Agribank | 1.7 | 2.0 | 3.0 | 4.7 | 4.7 | 4.8 | - |
BIDV | 1.7 | 2.0 | 3.0 | 4.7 | 4.7 | 4.7 | 4.7 |
MBBank | 3.2 | 3.6 | 4.2 | 4.9 | 4.95 | 5.7 | 5.7 |
ACB | 2.3 | 2.7 | 3.5 | 4.4 | 4.5 | 4.5 | 4.5 |
ABBank | 3.0 | 3.6 | 5.4 | 5.7 | 5.4 | 5.3 | 5.3 |
MSB | 3.6 | 3.6 | 4.7 | 5.5 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
LPBank | 3.1 | 3.3 | 4.2 | 5.2 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
GPBank | 3.0 | 3.52 | 4.6 | 5.3 | 5.4 | 5.4 | 5.4 |
Eximbank | 3.5 | 3.4 | 5.2 | 5.4 | 5.7 | 5.8 | 5.1 |
Kienlongbank | 3.5 | 3.5 | 5.2 | 5.5 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
SCB | 2.8 | 3.2 | 4.2 | 4.9 | 4.9 | 5.0 | 5.2 |
SHB | 3.3 | 3.6 | 4.7 | 5.2 | 5.3 | 5.5 | 5.8 |
PVcomBank | 3.0 | 3.3 | 4.2 | 4.8 | 5.3 | 5.3 | 5.3 |
Saigonbank | 3.3 | 3.6 | 4.8 | 5.8 | 6.0 | 6.0 | 6.1 |
VietBank | 4.0 | 4.1 | 5.3 | 5.7 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
HDBank | 3.35 | 3.45 | 5.2 | 5.5 | 6.0 | 5.4 | 5.4 |
VietABank | 3.2 | 3.5 | 4.6 | 5.2 | 5.5 | 5.6 | 5.6 |
NamABank | 4.0 | 4.3 | 4.6 | 5.3 | 5.6 | - | - |
DongABank | 4.1 | 4.3 | 5.55 | 5.8 | 6.1 | 6.1 | 6.1 |
BAOVIET Bank | 3.1 | 4.0 | 5.0 | 5.5 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
Viet Capital Bank | 3.8 | 4.0 | 5.3 | 5.9 | 6.2 | 6.2 | 6.0 |
PG Bank | 3.4 | 3.8 | 5.0 | 5.5 | 5.8 | 5.9 | 5.9 |
BacABank | 3.9 | 4.2 | 5.35 | 5.8 | 6.2 | 6.2 | 6.2 |
NCB | 3.9 | 4.1 | 5.25 | 5.5 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
CBBank | 4.05 | 4.25 | 5.65 | 5.75 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
OCB | 3.9 | 4.1 | 5.1 | 5.2 | 5.5 | 5.7 | 5.9 |
OceanBank | 4.0 | 4.3 | 5.3 | 5.7 | 6.1 | 6.1 | 6.1 |
Thông tin trên mang tính chất tham khảo.
Mức lãi suất Agribank là 3%/năm cho kỳ hạn 6 tháng và 4,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Mức lãi suất của các ngân hàng VietinBank, BIDV cũng tương tự như Agribank, trong khi đó Vietcombank có mức lãi suất tiền gửi thấp hơn là 2,9%/nam đối với kỳ hạn 6 tháng và 4,6%/năm với kỳ hạn 12 tháng.
Lãi suất tiền gửi ngân hàng là lãi suất mà ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi của tổ chức, hoặc cá nhân vào ngân hàng. Lãi suất tiền gửi có nhiều mức khác nhau tùy thuộc vào loại tiền gửi (không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiết kiệm...), thời hạn gửi và quy mô tiền gửi.
Hiện nay, lãi suất tiền gửi ngân hàng có 2 loại là: Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn và lãi suất tiền gửi có kỳ hạn.
- Đối với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Đây là hình thức gửi tiết kiệm mà người gửi có thể rút tiền mặt bất cứ thời điểm nào và không cần thông báo trước với ngân hàng.
Công thức tính như sau: Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm)/12 x số tháng thực gửi
- Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn theo tháng (lãi cuối kỳ)
Đây là hình thức gửi tiết kiệm mà sau một khoảng thời gian nhất định người gửi tiền mới có thể rút được khoảng tiền gửi đó. Nếu chọn rút trước thời hạn thì mức lãi suất sẽ chuyển thành mức lãi suất đối với tiền gửi không kỳ hạn.
Công thức tính như sau: Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi
Theo quy định tại Quyết định 2411/QĐ-NHNN, thì từ ngày 01/11/2024 mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư 48/2024/TT-NHNN như sau:
. Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm.
- Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,75%/năm; riêng Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 5,25%/năm.