Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
>> Xem thêm:
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng tháng 5/2024 cao nhất là bao nhiêu?
Mức lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng hiện nay là bao nhiêu?
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng hay còn gọi là lãi suât huy động là mức lãi suất được các ngân hàng hay tổ chức tín dụng đưa ra nhằm huy động vốn tiền gửi. Đây là mức quy định tỷ lệ lãi mà ngân hàng phải trả cho khách hàng khi họ gửi tiền vào ngân hàng hay chính là lãi suất khách hàng nhận được khi gửi tiền tiết kiệm.
Ngân hàng sẽ đưa ra lãi suất huy động riêng dựa trên mức trần lãi suất do nhà nước quy định. Tuỳ thuộc vào số tiền và kỳ hạn gửi mà mỗi ngân hàng sẽ có các mức lãi suất huy động khác nhau.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 1/4/2024 |
||||||
NGÂN HÀNG |
1 THÁNG |
3 THÁNG |
6 THÁNG |
9 THÁNG |
12 THÁNG |
18 THÁNG |
VIETBANK |
3,1 |
3,5 |
4,6 |
4,8 |
5,3 |
5,8 |
OCB |
3 |
3,2 |
4,6 |
4,7 |
4,9 |
5,4 |
HDBANK |
2,95 |
2,95 |
4,6 |
4,4 |
4,8 |
5,7 |
NCB |
3,3 |
3,5 |
4,55 |
4,65 |
5 |
5,5 |
NAM A BANK |
2,9 |
3,4 |
4,5 |
4,8 |
5,3 |
5,7 |
VIET A BANK |
3,1 |
3,4 |
4,5 |
4,5 |
5 |
5,3 |
ABBANK |
3 |
3 |
4,3 |
4,1 |
4,1 |
4,1 |
BAOVIETBANK |
3 |
3,25 |
4,3 |
4,4 |
4,7 |
5,5 |
PVCOMBANK |
2,85 |
2,85 |
4,3 |
4,3 |
4,8 |
5,1 |
DONG A BANK |
3,3 |
3,3 |
4,3 |
4,5 |
4,8 |
5 |
SHB |
2,8 |
3 |
4,2 |
4,4 |
4,9 |
5,2 |
KIENLONGBANK |
3 |
3 |
4,2 |
4,6 |
4,8 |
5,3 |
BAC A BANK |
2,8 |
3 |
4,2 |
4,3 |
4,6 |
5,1 |
VPBANK |
2,4 |
2,7 |
4,2 |
4,2 |
4,5 |
4,5 |
BVBANK |
2,85 |
3,05 |
4,05 |
4,35 |
4,65 |
5,25 |
LPBANK |
2,6 |
2,7 |
4 |
4,1 |
5 |
5,6 |
VIB |
2,5 |
2,8 |
4 |
4 |
4,8 |
|
CBBANK |
3,1 |
3,3 |
4 |
3,95 |
4,15 |
4,4 |
GPBANK |
2,3 |
2,82 |
3,95 |
4,2 |
4,65 |
4,75 |
OCEANBANK |
2,6 |
3,1 |
3,9 |
4,1 |
4,9 |
5,2 |
EXIMBANK |
3,1 |
3,4 |
3,9 |
3,9 |
4,9 |
5,1 |
MSB |
3,5 |
3,5 |
3,9 |
3,9 |
4,3 |
4,3 |
PGBANK |
2,6 |
3 |
3,8 |
3,8 |
4,3 |
4,8 |
SAIGONBANK |
2,3 |
2,5 |
3,8 |
4,1 |
5 |
5,6 |
TPBANK |
2,5 |
2,8 |
3,8 |
4,7 |
5 |
|
SACOMBANK |
2,3 |
2,7 |
3,7 |
3,8 |
4,7 |
4,9 |
TECHCOMBANK |
2,25 |
2,55 |
3,65 |
3,7 |
4,55 |
4,55 |
MB |
2,1 |
2,5 |
3,5 |
3,6 |
4,5 |
4,6 |
ACB |
2,3 |
2,7 |
3,5 |
3,8 |
4,5 |
|
SEABANK |
2,7 |
2,9 |
3,2 |
3,4 |
3,75 |
4,6 |
BIDV |
1,7 |
2 |
3 |
3 |
4,7 |
4,7 |
SCB |
1,65 |
1,95 |
3,05 |
3,05 |
4,05 |
4,05 |
VIETINBANK |
1,7 |
2 |
3 |
3 |
4,7 |
4,7 |
VIETCOMBANK |
1,6 |
1,9 |
2,9 |
2,9 |
4,6 |
4,6 |
AGRIBANK |
1,6 |
1,9 |
3 |
3 |
4,7 |
4,7 |
Tham khảo Vietnamnet.vn
Như vậy, ở kỳ hạn 01 tháng thì MSB (Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam) có mức lãi suất huy động cao nhất là 3,5%/năm; ở kỳ hạn 06 tháng các ngân hàng VIETBANK, OCB, HDBANK có mức lãi suất cao nhất là 4,6%/năm; ở kỳ hạn 12 tháng lãi suất cao nhất thuộc về ngân hàng VIETBANK với mức lãi suất 5,3%.
Lãi suất các ngân hàng Vietcombank, Agribank, VietinBank và BIDV niêm yết quanh ngưỡng 1,6-4,7%/năm. Có thể thấy trong nhóm Big4 thì ngân hàng Vietcombank có lãi suất tiền gửi tất cả kỳ hạn đã thấp hơn so với 3 ngân hàng còn lại.
Lãi suất tiết kiệm hay lãi suất huy động thường được quy ra % theo năm. Người gửi sẽ được nhận đủ số tiền lãi theo đúng % lãi suất nếu gửi hết kỳ hạn đã cam kết. Nếu rút tiền trước kỳ hạn, người gửi sẽ không được hưởng mức lãi suất như cam kết ban đầu mà thường chỉ nhận được lãi suất không kỳ hạn.
Công thức tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng như sau:
Tiền lãi = Tiền gửi x lãi suất tiết kiệm/12 tháng x số tháng gửi thực tế
Ví dụ: Nếu gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng VIETCOMBANK kỳ hạn 12 tháng, với lãi suất 4,6%/năm, tiền lãi nhận được như sau: 100 triệu đồng x 4,6%/12 x 12 tháng = 4,6 triệu đồng.
Như vậy, gửi 100 triệu đồng trong 1 năm tại Vietcombank thì sẽ nhận về cả gốc lẫn lãi là 104,6 triệu đồng.
Trần lãi suất huy động là mức lãi suất huy động tiền gửi cao nhất mà các ngân hàng thương mại được phép niêm yết. Các ngân hàng thương mại buộc phải tuân thủ quy định về mức lãi suất trần cho Ngân hàng nhà nước ban hành. Các ngân hàng thương mại được phép quyết định lãi suất huy động của mình nhưng không được vượt quá trần lãi suất do Ngân hàng Nhà nước ban hành.
Trần lãi suất huy động hiện nay được quy định tại Quyết định 1124/QĐ-NHNN ngày 16/6/2023. Theo đó, mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư 07/2014/TT-NHNN ngày 17/3/2014 như sau:
- Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm.
- Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,75%/năm; riêng Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 5,25%/năm.
Như vậy, trần lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng thương mại hiện nay là 4,75%/năm đối với kỳ hạn 01-06 tháng.
Trân trọng!