01/02/2024 18:16

Kiểm toán viên muốn hành nghề kiểm toán cần điều kiện gì?

Kiểm toán viên muốn hành nghề kiểm toán cần điều kiện gì?

Tôi đang là kiểm toán viên và muốn hành nghề kiểm toán cần điều kiện gì?_Nhã Kỳ (Cần Thơ)

Chào chị, Ban biên tập xin giải đáp như sau:

1. Đăng ký hành nghề kiểm toán cần những điều kiện gì?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Luật kiểm toán độc lập 2011 thì Kiểm toán viên hành nghề là kiểm toán viên đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.

Như vậy, để hành nghề kiểm toán thì kiểm toán viên phải được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán. Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán thì kiểm toán viển phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 202/2012/TT-BTC cụ thể:

(1) Điều kiện đăng ký hành nghề kiểm toán:

+ Là kiểm toán viên;

+ Có thời gian thực tế làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu (36) tháng trở lên theo quy định tại (4);

+ Đủ giờ cập nhật kiến thức theo quy định của BTC.

(2) Kiểm toán viên bảo đảm quy định (1) và có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán theo quy định tại (3) thì được đăng ký hành nghề kiểm toán.

(3) Kiểm toán viên được coi là có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán khi:

- Hợp đồng lao động ký kết giữa kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải bảo đảm các yếu tố theo quy định của Bộ Luật lao động;

- Thời gian làm việc quy định trong hợp đồng và thời gian thực tế làm việc hàng ngày, hàng tuần của kiểm toán viên bảo đảm đúng và phù hợp với thời gian làm việc hàng ngày, hàng tuần của doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên đăng ký hành nghề;

- Không đồng thời làm đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh khác tại đơn vị, tổ chức khác trong thời gian thực tế làm việc hàng ngày, hàng tuần tại doanh nghiệp kiểm toán theo quy định tại điểm b khoản này.

(4) Xác định thời gian thực tế làm kiểm toán:

- Thời gian thực tế làm kiểm toán được tính là thời gian đã làm kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán theo hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian;

- Thời gian thực tế làm kiểm toán được tính cộng dồn trong khoảng thời gian kể từ khi được cấp bằng tốt nghiệp đại học đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo nguyên tắc tròn tháng;

- Thời gian thực tế làm kiểm toán phải có xác nhận của người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên đã thực tế làm việc.

Lưu ý:

- Trường hợp doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên làm việc đã giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu thì phải có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán phù hợp với thời gian mà kiểm toán viên đã làm việc tại doanh nghiệp kiểm toán đó.

- Trường hợp người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán thời điểm đó đã không còn hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán độc lập thì phải có Bản giải trình kèm theo các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm kiểm toán như bản sao sổ bảo hiểm xã hội, bản sao hợp đồng lao động.

 

2. Hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán gồm những giấy tờ gì?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 202/2012/TT-BTC thì hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 202/2012/TT-BTC.

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/Mau-don-de-nghi-cap-giay-chung-nhan-dang-ky-hanh-nghe-kiem-toan.doc

- Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán.

- Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 202/2012/TT-BTC hoặc tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm kiểm toán hoặc Bản giải trình kèm theo tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm kiểm toán (trừ các trường hợp quy định tại Điều 16 Thông tư 202/2012/TT-BTC).

Phụ lục số 04/ĐKHN: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20s%E1%BB%91%2004_%C4%90KHN.doc

- Bản thông tin cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 202/2012/TT-BTC.

Phụ lục số 05/ĐKHN: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20s%E1%BB%91%2005_%C4%90KHN.doc

- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán.

- Bản sao Chứng chỉ kiểm toán viên.

- Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán.

- Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước doanh nghiệp kiểm toán.

- Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của kiểm toán viên là người nước ngoài trừ trường hợp pháp luật lao động Việt Nam quy định không cần phải có giấy phép lao động.

- Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức của kiểm toán viên tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức.

3. Trình tự đăng ký hành nghề kiểm toán thực hiện thế nào?

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 202/2012/TT-BTC thì trình tự đăng ký hành nghề kiểm toán thực hiện như sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

- Kiểm toán viên phải lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 202/2012/TT-BTC gửi đến BTC thông qua doanh nghiệp kiểm toán.

- Các văn bằng, chứng chỉ nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt đã được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán.

- Doanh nghiệp kiểm toán và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xác nhận thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề của kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm liên đới về tính trung thực của thông tin đã xác nhận.

Bước 2. Xem xét, rà soát hồ sơ

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ bảo đảm các kiểm toán viên đủ điều kiện đăng ký hành nghề tại tổ chức mình và ký xác nhận trên Đơn đăng ký hành nghề của từng kiểm toán viên.

Bước 3. Doanh nghiệp kiểm toán đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán

- Doanh nghiệp kiểm toán đề nghị BTC cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cho các kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại đơn vị mình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 202/2012/TT-BTC kèm theo hồ sơ đăng ký hành nghề của từng kiểm toán viên.

- Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến BTC.

Phụ lục số 06/ĐKHNhttps://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20s%E1%BB%91%2006_%C4%90KHN.doc

Bước 4. Bộ Tài chính yêu cầu cung cấp thêm thông tin (nếu có)

- Trường hợp cần làm rõ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề, BTC có quyền yêu cầu kiểm toán viên hoặc doanh nghiệp kiểm toán giải trình hoặc cung cấp tài liệu (sổ bảo hiểm xã hội, tài liệu khác) phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh quá trình làm việc và các thông tin khác trong hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán.

- Trường hợp kiểm toán viên không bổ sung tài liệu giải trình hoặc tài liệu giải trình không chứng minh đầy đủ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề là xác thực, BTC có quyền từ chối đăng ký hành nghề kiểm toán.

- Trường hợp từ chối, BTC trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 5. Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và đảm bảo đủ điều kiện, BTC xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định.

- Ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán không sớm hơn ngày bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán.

Hứa Lê Huy
152

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn