Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Căn cứ theo quy định tại điểm d, khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư 2020, khi kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
Đối với các dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu (khoản 4 Điều 41 Luật Đầu tư 2020)
Như vậy, khi có nhu cầu kéo dài dự án đầu tư, thì nhà đầu tư phải nộp hồ sơ điều chỉnh tiến độ. Tuy nhiên, không được điều chỉnh tiến độ đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu.
Về xử phạt vi phạm hành chính, căn cứ vào thời điểm nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh chủ trương đầu tư, có thể chia thành 3 trường hợp:
- Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh chủ trương đầu tư trước khi hết thời hạn ghi tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư thì không bị xử phạt vi phạm hành chính.
- Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh chủ trương đầu tư sau khi hết thời hạn thực hiện dự án ghi tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư thì bị xử phạt vi phạm hành chính từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 19 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
- Trường hợp đã hết thời hạn ghi tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư không thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư thì bị xử phạt vi phạm hành chính từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 17 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Nghị định 29/2021/NĐ-CP, trình tự, thủ tục điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin gia hạn tiến độ đầu tư
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị gia hạn tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
+ Quyết định chấp thuận của nhà đầu tư về việc gia hạn tiến độ thực hiện dư án hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều kiện để được gia hạn thời hạn của dự án đầu tư;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến cho ý kiến về việc đáp ứng điều kiện để được gia hạn thời hạn của dự án đầu tư;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định về gia hạn thời hạn dự án đầu tư để trình cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư;
Bước 3: Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư quyết định gia hạn thời hạn dự án đầu tư.