06/04/2024 08:22

Mẫu dấu công ty là gì? Quy định pháp luật về mẫu dấu công ty

Mẫu dấu công ty là gì? Quy định pháp luật về mẫu dấu công ty

Tôi thắc mắc rằng mẫu dấu công ty là gì? Quy định pháp luật về mẫu dấu công ty ra sao? ( Phương Linh - Long An)

Chào chị, Ban biên tập xin giải đáp như sau:

1. Mẫu dấu công ty là gì? Quy định pháp luật về mẫu dấu công ty

Mẫu dấu công ty, hay còn gọi là con dấu công ty, là một dấu hiệu đặc biệt và không trùng lặp nhằm phân biệt các công ty với nhau, được sử dụng để đóng trên các văn bản, tài liệu của công ty nhằm thể hiện sự đồng ý và khẳng định giá trị pháp lý của các tài liệu, văn bản đã được đóng dấu.

Tại Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về dấu của doanh nghiệp như sau:

- Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

- Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.

- Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Cụ thể, theo quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số thì chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

- Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;

- Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

Chữ ký số là một tập tin dữ liệu được mã hóa, gắn với thông tin cá nhân của chủ sở hữu và được sử dụng để xác thực các giao dịch điện tử, có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký tay và con dấu của doanh nghiệp trong các giao dịch điện tử. Công ty có thể sử dụng chữ ký số để ký hợp đồng, hóa đơn, thanh toán trực tuyến và thực hiện các giao dịch điện tử khác.

Như vậy, con dấu của doanh nghiệp phải là dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dưới hình thức chữ ký số theo luật định.

Việc quản lý và lưu giữ con dấu sẽ do doanh nghiệp tự ban hành quy chế, pháp luật sẽ không quy định về việc sử dụng con dấu của doanh nghiệp.

2. Dấu dưới hình thức chữ ký số là dấu của doanh nghiệp?

Căn cứ Khoản 1 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định dấu của doanh nghiệp bao gồm:

- Dấu được làm tại cơ sở khắc dấu;

- Hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Như vậy, căn cứ quy định nêu thì dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử là dấu của doanh nghiệp.

Trong đó, theo quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP thì chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

- Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;

- Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

Chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó.

(2) Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do một trong các tổ chức sau đây cấp:

- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;

- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;

- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng theo quy định.

(3) Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.

3. Mẫu dấu bắt buộc phải có nội dung gì không?

Theo Khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014 trước kia đã quy định các công ty, doanh nghiệp có quyền quyết định về số lượng, hình thức và nội dung của con dấu thế nhưng nội dung trên con dấu phải được thể hiện các thông tin bao gồm:

- Tên doanh nghiệp.

- Mã số doanh nghiệp.

Tuy nhiên, trong Luật Doanh nghiệp 2020, những quy định bắt buộc về thông tin thể hiện trên nội dung con dấu cũng được bãi bỏ. Theo khoản 2 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rằng doanh nghiệp sẽ tự quyết định loại dấu, hình thức số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp.

Như vậy, mẫu dấu công ty hiện nay sẽ do công ty hoàn toàn quyết định về nội dung trên con dấu và không chịu sự ràng buộc nào bới quy định pháp luật.

Nguyễn Phạm Hoàng Thuy
6584

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn