Chào bạn, Ban biên tập xin trả lời như sau:
Ngày 09/05/2024, Cục thuế Hà Nội có Công văn 26845/CTHN-TTHT 2024 để hướng dẫn kê khai tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản mẫu số 01/TTS.
Tải Công văn 26845/CTHN-TTHT: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/cong-van-26845_CTHN-TTHT.doc
Theo đó, tổ chức, cá nhân muốn khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật.
Tại Điều 16 Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, quy định về quản lý thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân.
Theo đó, bộ hồ sơ được quy định tại tiết b điểm 8.5 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này.
Mẫu tờ khai này được áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thuế thay cho cá nhân.
Mẫu tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/mau-so-01-TTS.doc
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản (áp dụng đối với tổ chức khai thay cho cá nhân cho thuê tài sản) theo mẫu số 01-2/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
Mẫu 01-2/BK-TTS - Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/Mau-so-01-2-BK-TTS-Phu-luc-bang-ke-chi-tiet-ca-nhan-cho-thue-tai-san.docx
- Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng).
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Căn cứ Khoản 2 Điều 16 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân như sau:
Điều 16. Quản lý thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân
...
2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
a) Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay. Riêng trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam, hồ sơ khai thuế được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.
...
Như vây, nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân kê khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 là cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay.
Trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản thì Công ty nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.
Khoản 3 Điều 16 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản như sau:
- Tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay khai thuế theo tháng hoặc quý theo hướng dẫn tại điểm a khoản này. Cụ thể:
+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay.
+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay.
- Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
- Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ sơ khai thuế năm là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
4. Thời hạn nộp thuế đối với tổ chức, cá nhân cho thuê tài sản
Theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì thời hạn nộp thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể:
- Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Trân trọng!