22/09/2023 16:50

Hướng dẫn kê khai quyết toán thuế TNDN khi doanh nghiệp có hoạt động trên nhiều tỉnh

Hướng dẫn kê khai quyết toán thuế TNDN khi doanh nghiệp có hoạt động trên nhiều tỉnh

Tôi muốn hỏi khi doanh nghiệp có nhà máy thủy điện khác tỉnh nơi có trụ sở chính thì kê khai quyết toán thuế TNDN thế nào? “Minh Đức-Hòa BÌnh”

Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:

Ngày 12/9/2023, Cục thuế thành phố Hà Nội có Công văn 65973/CTHN-TTHT về việc kê khai quyết toán thuế TNDN

1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế TNCN khi doanh nghiệp có hoạt động trên nhiều tỉnh 

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế được quy định tại Khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế số 2019 như sau:

- Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

- Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.

- Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.

- Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:

+ Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;

+ Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;

+ Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất; cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản;

+ Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân;

+ Người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử và các trường hợp cần thiết khác.

Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế như sau:

“2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này) tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số trường hợp sau đây không phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp:

…”

Tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế hạch toán tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở chính như sau:

“...

Người nộp thuế căn cứ vào số thuế phải nộp theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ để lập chứng từ nộp tiền và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. Kho bạc Nhà nước nơi tiếp nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hạch toán khoản thu cho từng địa bàn nhận khoản thu phân bổ.

…”

Theo đó, doanh nghiệp có hoạt động, kinh doanh trên nhiều tỉnh khác với trụ sở chính có nghĩa vụ nộp thuế TNDN thì khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính.

Đồng thời, doanh nghiệp thuế phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số trường hợp tại Khoản 4 Điều 12 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

2. Hướng dẫn kê khai quyết toán thuế TNDN khi doanh nghiệp có nhà máy thủy điện hoạt động khác tỉnh

Theo đó, tại Điều 17 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

- Các trường hợp được phân bổ:

+ Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán;

+ Hoạt động chuyển nhượng bất động sản;

+ Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất;

+ Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh.

- Khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế:

+ Đối với nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh:

++ Khai thuế, tạm nộp thuế hàng quý:

Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế phải tạm nộp hàng quý theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2Q20/NĐ-CP để nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có nhà máy thủy điện.

++ Quyết toán thuế:

Người nộp thuế khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo mẫu số 03/TNDN, nộp phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện theo Mẫu số 03-8/TNDN và Mẫu số 03-8B/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền phân bổ cho từng tỉnh nơi có nhà máy thủy điện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý nhỏ hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo quyết toán thuế thì người nộp thuế phải nộp số thuế còn thiếu cho từng tỉnh. Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phân bổ cho từng tỉnh thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế và Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Như vậy, trường hợp Công ty có nhà máy sản xuất điện khác địa bàn cấp tỉnh nơi có trụ sở chính (thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính) thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế là cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Trường hợp Công ty có nhà máy thủy điện khác địa bàn cấp tỉnh nơi có trụ sở chính thuộc trường hợp được phân bổ thuế TNDN theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì Công ty thực hiện khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo Mẫu số 03/TNDN, nộp phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện theo Mẫu số 03-8/TNDN và Mẫu số 03-8B/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền phân bổ cho địa phương nơi có nhà máy thủy điện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Bùi Thị Như Ý
5956

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn