15/04/2024 15:06

Hướng dẫn cách viết giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ mới nhất

Hướng dẫn cách viết giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ mới nhất

Tôi muốn thực hiện thu hồi nợ nhưng do bận nên phải ủy quyền cho người khác, mong Ban biên tập có thể hướng dẫn cho tôi cách viết giấy ủy quyền thu hồi nợ. Mai Linh (Bình Định).

Chào chị, Ban biên tâp xin giải đáp như sau:

1. Mẫu giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ mới nhất

Theo Điều 562 Bộ luật dân sự 2015 thì ta có thể hiểu về giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ như sau:

Giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện thu hồi nợ nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Hiện nay giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ được sử dụng trong trường hợp cá nhân ủy quyền cho người thân hoặc bạn bè, người quen để thu hồi nợ thay; hay ủy quyền cho tổ chức cá nhân kinh doanh dịch vụ thu hồi nợ;...

Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ mới nhất để chị và bạn đọc có thể tham khảo thêm:

Tải mẫu giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ tham khảo: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/giay-uy-quyen-thu-hoi-no-hien-nay.docx

2. Hướng dẫn cách viết giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ mới nhất

Hiện tại, Pháp luật Việt Nam vẫn chưa ban hành quy định cụ thể về cách viết giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ, cho nên các bên có thể thỏa thuận về nội dung có trong giấy ủy quyền. Tuy nhiên, những nội dung này không được trái với pháp luật, trái với đạo đức xã hội và phải đảm bảo dựa trên tinh thần tự nguyện của mỗi bên mà không có sự ép buộc hay đe dọa.

Đồng thời, giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ cần phải có những nội dung sau đây:

- Quốc hiệu, tiêu ngữ;

- Thời gian, địa điểm làm giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ: Các bên cần ghi rõ thời gian và địa điểm làm giấy ủy quyền;

- Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: Ghi rõ thông tin họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, CCCD/CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại,... của các bên;

- Nội dung giấy ủy quyền: Ghi rõ số tiền/tài sản cần thực hiện thu hồi nợ, cam kết của các bên khi làm giấy ủy quyền (Bên B cam kết thực hiện thu hồi nợ theo nội dung được ủy quyền còn bên A thực hiện trả thù lao nếu như có thỏa thuận);

- Hiệu lực của hợp đồng ủy quyền: Các bên thực hiện thỏa thuận riêng về thời hạn ủy quyền, trường hợp không có thỏa thuận thì giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ sẽ có hiệu lực trong vòng 01 năm, kể từ ngày các bên xác lập ủy quyền (Theo Điều 563 Bộ luật dân sự 2015);

- Chữ ký của các bên: Các bên ký và ghi rõ họ và tên bên dưới chữ ký.

3. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi làm giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ

Theo Điều 569 Bộ luật dân sự 2015 quy định thì:

- Trường hợp ủy quyền thu hồi nợ có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt  hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền mà không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

- Trường hợp ủy quyền thu hồi nợ không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Trân trọng!

Đỗ Minh Hiếu
1754

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn