Hiện nay, chưa có quy định chính thức về mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định về Chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
Tuy nhiên, có thể tham khảo mẫu sau đây:
Tải mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/mau-don-nghi-huu-truoc-tuoi-nghi-dinh-178.docx.doc
Hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP:
(1) Kính gửi: Điền đầy đủ tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền xét duyệt đơn.
(2) Thông tin cá nhân:
- Tên tôi là: Ghi đầy đủ họ và tên của theo CCCD/thẻ CC.
- Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh theo giấy khai sinh hoặc CCCD/ thẻ CC.
- Quê quán: Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố theo CCCD/ thẻ CC.
- Hiện cư trú tại: Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố nơi đang sinh sống hiện tại.
- Chức vụ, đơn vị công tác: Ghi rõ chức danh hiện tại (ví dụ: "Giáo viên", "Nhân viên kế toán",...) và tên đơn vị, phòng ban nơi đang công tác.
- Trình độ chuyên môn: ghi trình độ chuyên môn cao nhất tại thời điểm kê khai, ví dụ như Cao đẳng, Đại học, Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ,..
- Số sổ BHXH: Điền số sổ bảo hiểm xã hội của bạn (lấy từ sổ BHXH hoặc hệ thống bảo hiểm nơi làm việc).
(3) Thời điểm nghỉ hưu trước tuổi:
- Ghi rõ ngày, tháng, năm bạn dự kiến bắt đầu nghỉ hưu.
(4) Tổng số thời gian đóng BHXH: ghi rõ số tháng, số năm từ lúc bắt đầu đống đến ngày đề nghị nghỉ hưu.
(5) Lý do nghỉ hưu trước tuổi:
- Cần ghi rõ lý do nghỉ hưu trước tuổi. Một số lý do phổ biến:
+ Sức khỏe không đảm bảo: Có bệnh lý mãn tính, suy giảm sức khỏe không thể tiếp tục công tác.
+ Hoàn cảnh gia đình khó khăn: Cần thời gian chăm sóc người thân.
+ Chính sách tinh giản biên chế: Thuộc diện tinh giản theo quy định của cơ quan/tổ chức.
+ Nguyện vọng cá nhân: Muốn nghỉ sớm để hưởng chế độ phù hợp với bản thân.
(5) Ngày tháng viết đơn:
- Ghi rõ ngày, tháng, năm bạn viết đơn.
Lưu ý: Nếu đơn nộp cho cơ quan nhà nước, ngày tháng phải trùng với thời điểm bạn nộp đơn chính thức.
(7) Người làm đơn:
- Ký rõ họ và tên.
Lưu ý:
- Đính kèm các tài liệu liên quan như giấy tờ xác nhận sức khỏe, quyết định công tác, hoặc giấy chứng nhận thời gian tham gia BHXH để minh chứng.
- Kiểm tra lại thông tin để đảm bảo không có sai sót trước khi gửi.
Tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định điều kiện công chức được nghỉ hưu trước tuổi như sau:
- Về đối tượng được hưởng chính sách
Đối tượng được hưởng chính sách về nghỉ hưu trước tuổi là cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp, cụ thể gồm:
+ Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;
+ Cán bộ, công chức cấp xã;
+ Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức;
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;
+ Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
Bên cạnh đó, những đối tượng trên phải không thuộc các trường hợp chưa xem xét nghỉ việc quy định tại Điều 4 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, cụ thể gồm:
+ Phụ nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp cá nhân tự nguyện nghỉ việc.
+ Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm.
- Về độ tuổi được hưởng chính sách
Để được hưởng các chế độ, chính sách khi nghỉ hưu trước tuổi thì công chức phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi như sau:
+ Có tuổi đời từ đủ 05 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP;
+ Hoặc có tuổi đời từ trên 05 năm đến đủ 10 năm so với tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
- Về thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc: phải có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.