09/06/2023 17:35

Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh

Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh

Cho tôi hỏi mã số hộ kinh doanh và mã số thuế cá nhân có giống nhau không? Cách tra cứu mã số thuế của hộ kinh doanh? “Quốc Bảo-Hà Nội”

Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:

Xem thêm: Hướng dẫn tra cứu tên doanh nghiệp để tránh đặt tên trùng

1. Mã số thuế hộ kinh doanh là gì?

Căn cứ theo quy định tại điểm e, khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Như vậy, mã số thuế của hộ kinh doanh trùng với mã số thuế của chính cá nhân đăng ký thành lập hoặc cá nhân đại diện trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập.

Về cấu trúc mã số thuế được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cụ thể như sau:

Cấu trúc mã số thuế: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13

Trong đó:

- Hai chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.

- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

Theo đó, mã số thuế gồm có 10 hoặc 13 số. Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác. Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Tuy nhiên, đối với mã số thuế của hộ kinh doanh sẽ có 10 chữ số, được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế (theo điểm a, điểm h, khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC)

2. Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh

Bước 1: Truy cập website của Tổng cục thuế Việt Nam với đường link http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Hình. Tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh trên website của Tổng cục Thuế

Bước 2: Điền thông tin tra cứu

Tại bước này, chọn tra cứu thông tin về người nộp thuế và nhập một trong các thông tin sau:

+ Mã số thuế hộ kinh doanh cá thể

+ Tên tổ chức cá nhân nộp thuế.

+ Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện.

Sau khi nhập thông tin để tra cứu xong, điền mã xác nhận và nhấn Tra cứu để xem thông tin

Bước 3: Nhập mã xác nhận

Doanh nghiệp cần nhập mã xác nhận có sẵn trên hệ thống để bắt đầu tiến hành tra cứu thông tin

Bước 4: Kiểm tra kết quả tìm kiếm

Sau khi ấn nút “Tra cứu”, kết quả tra cứu được hiển thị bao gồm các thông tin:

+ Mã số thuế

+ Tên người nộp thuế.

+ Cơ quan thuế.

+ Số CMT/Thẻ căn cước.

+ Ngày thay đổi thông tin gần nhất.

+ Ghi chú tình trạng hoạt động hiện tại

Để thực hiện nhanh và chính xác, doanh nghiệp không cần điền hết các thông tin tra cứu ở bước 2 mà chỉ cần điền 4 trong 5 thông tin mà hệ thống yêu cầu.

3. Mã số hộ kinh doanh có phải là mã số thuế không?

Theo quy định tại Điều 83 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về mã số đăng ký hộ kinh doanh như sau:

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:

+ Mã cấp tỉnh: 02 ký tự bằng số;

+ Mã cấp huyện: 01 ký tự bằng chữ cái tiếng Việt;

+ Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;

+ Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự bằng số, từ 000001 đến 999999.

- Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày 04/01/2021 được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.

- Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày 04/01/2021, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc được tách.

Ngoài ra, tại điểm a, điểm h khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cũng quy định Mã số thuế 10 chữ số được cấp cho người đại diện hộ kinh doanh.

Như vậy, mã hộ kinh doanh và mã số thuế hộ kinh doanh là khác nhau. Mã số thuế hộ kinh doanh chính là mã số thuế cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh. 

Lê Thị Phương Ngân
79986

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn