Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự của công dân là độ tuổi công dân thực hiện nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
Hiện nay, theo quy định tại Điều 30 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 thì độ tuổi nhập ngũ đối với công dân là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
Còn đối với công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là đến hết 27 tuổi.
Từ quy định này, ta có thể suy ra cách tính tuổi đi nghĩa vụ quân sự 2025 như sau:
- Công dân từ đủ 18 tuổi sẽ bằng ngày tháng năm sinh cộng cho 18
- Công dân hết 25 tuổi bằng ngày tháng năm sinh cộng cho 26 (vì hết 25 tuổi tức là đủ 26 tuổi).
- Công dân hết 27 tuổi sẽ bằng ngày tháng năm sinh cộng với 28 (vì hết 27 tuổi tức là đủ 28 tuổi).
Ví dụ cách tính tuổi đi nghĩa vụ quân sự 2025 như sau:
Anh T sinh ngày 15/7/1999 thì thời điểm anh T đủ 18 tuổi sẽ là vào ngày 15/7/2017; còn thời điểm anh T hết 25 tuổi là vào ngày 15/7/2025 và hết 27 tuổi sẽ là ngày 15/7/2027.
Hằng năm, công dân sẽ được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba. Như vậy dựa theo cách tính nêu trên, ta có thể suy ra công dân sinh vào những năm dưới đây sẽ đủ điều kiện về tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự 2025:
Công dân sinh vào tháng hai/tháng ba trong những năm từ 2000 - 2007; đối với trường hợp công dân đi học cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi thì công dân sinh vào tháng hai/tháng ba năm 1998, năm 1999 vẫn sẽ đủ điều kiện về tuổi đi gia nghĩa vụ quân sự.
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP, để đủ tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 thì công dân phải đạt loại 1, loại 2 hoặc loại 3; trong đó việc phân loại tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP. Nội dung cụ thể như sau:
- Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6
Như vậy, mỗi chỉ tiêu sau khi khám sẽ được cho điểm từ 1 - 6, trong đó:
- Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
- Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
- Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;
- Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;
- Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
- Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.
Đối với tiêu chuẩn phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 thì được quy định tại Điều 5 Thông tư 105/2023/TT-BQP như sau:
(1) Về tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thì thực hiện theo quy định, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, cụ thể theo bảng dưới đây:
LOẠI SỨC KHỎE |
NAM |
NỮ |
NAM VÀ NỮ |
|||
Cao đứng (cm) |
Cân nặng (kg) |
Vòng ngực (cm) |
Cao đứng (cm) |
Cân nặng (kg) |
BMI |
|
1 |
≥ 163 |
≥ 51 |
≥ 81 |
≥ 154 |
≥ 48 |
18,5 - 24,9 |
2 |
160 -162 |
47 - 50 |
78 - 80 |
152 - 153 |
44 - 47 |
25 - 26,9 |
3 |
157 -159 |
43 - 46 |
75 - 77 |
150 - 151 |
42 - 43 |
27 - 29,9 |
4 |
155 -156 |
41 - 42 |
73 - 74 |
148 - 149 |
40 - 41 |
<18,5 hoặc 30 - 34,9 |
5 |
153 -154 |
40 |
71 - 72 |
147 |
38 - 39 |
35 - 39,9 |
6 |
≤ 152 |
≤ 39 |
≤ 70 |
≤ 146 |
≤ 37 |
≥ 40 |
(2) Về tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thì thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.