16/01/2025 16:37

Hợp đồng vận tải là gì? Các nội dung tối thiểu phải có trong một hợp đồng vận tải?

Hợp đồng vận tải là gì? Các nội dung tối thiểu phải có trong một hợp đồng vận tải?

Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, vậy theo Nghị định 158 thì hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa phải có những nội dung tối thiểu nào?


Hợp đồng vận tải là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 158/2024/NĐ-CP thì hợp đồng vận tải được định nghĩa như sau:

“Hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa bằng văn bản (văn bản giấy hoặc hợp đồng điện tử) là sự thỏa thuận giữa các bên tham gia ký kết hợp đồng; theo đó, đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách hoặc người thuê vận tải phải thanh toán cước phí vận chuyển”.

Các nội dung tối thiểu phải có trong một hợp đồng vận tải là gì?

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định 158/2024/NĐ-CP thì hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa phải có đầy đủ các nội dung tối thiểu sau:

Thứ nhất: Phải có thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng, gồm: 

- Tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế của đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng;

-  Và thông tin của người đại diện ký hợp đồng, gồm: tên, số định danh cá nhân (số căn cước công dân) của người đại diện ký hợp đồng.

Thứ hai: Phải có thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải là tổ chức hoặc cá nhân, gồm: tên, số định danh cá nhân (số căn cước công dân), địa chỉ, số điện thoại;

Thứ ba: Phải có thông tin về thực hiện hợp đồng, cụ thể gồm: 

- Thời gian bắt đầu thực hiện (ngày, giờ) và kết thúc hợp đồng; 

- Địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và các điểm đón, trả khách (hoặc xếp, dỡ hàng hóa) trên hành trình vận chuyển; 

- Cự ly của hành trình vận chuyển (km); 

- Số lượng khách (hoặc khối lượng hàng hóa vận chuyển);

Thứ tư: Phải có thông tin về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;

Thứ năm: Phải có các quy định về trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển, trong đó gồm các nội dung sau:

- Thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; 

- Quyền, nghĩa vụ của bên vận chuyển, hành khách hoặc người thuê vận tải; 

- Số điện thoại liên hệ tiếp nhận giải quyết phản ánh, khiếu nại, tố cáo của hành khách; 

- Cam kết trách nhiệm thực hiện hợp đồng;

- Và quy định về đền bù thiệt hại cho người thuê vận tải, hành khách.

Lưu ý: Các nội dung trên được áp dụng cho cả hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa bằng giấy và vận tải hành khách, hàng hóa bằng hợp đồng điện tử.

Khi thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử cần tuân thủ quy định gì?

Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 158/2024/NĐ-CP thì khi thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử thì phải thực hiện các quy định sau:

- Về phía đơn vị kinh doanh vận tải:

+ Phải có giao diện phần mềm cung cấp cho hành khách hoặc người thuê vận tải. Trên phần mềm phải thể hiện đầy đủ các thông tin về tên hoặc biểu trưng (logo), số điện thoại để liên hệ trong trường hợp khẩn cấp của đơn vị kinh doanh vận tải và các nội dung tối thiểu phải có của hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định 158/2024/NĐ-CP;

+ Phải gửi nội dung tối thiểu của hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa hóa đơn điện tử của chuyến đi đến tài khoản giao kết hợp đồng của hành khách, người thuê vận tải và cơ quan Thuế theo quy định;

+ Thực hiện lưu trữ dữ liệu hợp đồng điện tử tối thiểu 03 năm.

- Về phía lái xe kinh doanh vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử:

+ Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Điều 7. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng

...

4. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và lái xe

a) Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng: không được xác nhận đặt chỗ cho từng hành khách đi xe ngoài hợp đồng đã ký kết; không được bán vé; không được thu tiền ngoài hợp đồng đã ký kết; không được ấn định hành trình, lịch trình cố định để phục vụ cho nhiều hành khách hoặc nhiều người thuê vận tải khác nhau;

b) Lái xe chỉ được đón, trả khách theo đúng địa điểm trong hợp đồng vận tải đã ký kết; không được gom khách, đón khách ngoài danh sách đính kèm theo hợp đồng đã ký do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp; không được đón, trả khách tại trụ sở chính, trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc tại một địa điểm cố định khác do đơn vị kinh doanh vận tải thuê, hợp tác kinh doanh, trên các tuyến đường phố.

+ Có trách nhiệm cung cấp các nội dung tối thiểu của hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa được quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định 158/2024/NĐ-CP cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu.

- Đối với người thuê vận tải, hành khách tham gia giao kết hợp đồng điện tử thì cần thực hiện như sau:

+ Sử dụng thiết bị để truy cập được giao diện phần mềm có thể hiện toàn bộ nội dung của hợp đồng điện tử;

+ Khi ký kết hợp đồng điện tử với đơn vị kinh doanh vận tải phải tuân thủ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

Nguyễn Thị Bảo Long
3

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]