Chào chị, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Theo quy định tại Điều 42 Luật Trồng trọt 2018 về điều kiện buôn bán phân bón như sau:
- Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón; trường hợp buôn bán phân bón do mình sản xuất thì không phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
- Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:
+ Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;
+ Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;
+ Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
- Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn, thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
Đồng thời, chủ thể buôn bán kèm sản xuất phân bón thì cần có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó có có đăng ký ngành nghề về kinh doanh phân bón theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản khác có liên quan.
Như vậy, chủ thể buôn bán phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón do cơ quan có thẩm quyền cấp. Điều kiện cấp giấy chứng nhận bao gồm có địa điểm kinh doanh hợp pháp, hồ sơ nguồn gốc phân bón và người buôn bán được đào tạo chuyên môn về phân bón. Trường hợp buôn bán phân bón do mình sản xuất thì không cần giấy chứng nhận.
Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 84/2019/NĐ-CP về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.
Tuy nhiên, ngày 31/12/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 130/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 84/2019/NĐ-CP, Nghị định 94/2019/NĐ-CP. Trong đó, thay thế Mẫu số 07, Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP bằng Phụ lục I, Phụ lục II, cụ thể:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón (sau đây viết tắt là Nghị định số 84/2019/NĐ-CP)
…
4. Thay thế Mẫu số 07, Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP bằng Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Giấy đề nghị cấp chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (Phụ lục I): https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/phu-luc-1-phan-bon.doc
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Phụ lục II): https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/phu-luc-2-ban-phan.doc
- Thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón hoặc bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt 2018.
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định (trước đây là Mẫu 08, hiện nay là Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 130/2022/NĐ-CP).
- Thông tin về chứng nhận đào tạo chuyên môn về phân bón của người trực tiếp buôn bán được thể hiện trong đơn đề nghị hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên về các chuyên ngành liên quan.
Theo đó, trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón như sau:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 84/2019/NĐ-CP.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra nội dung đã khắc phục.
Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy, thủ tục đăng ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón được thực hiện như sau:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
- Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thẩm định hồ sơ và kiểm tra điều kiện thực tế tại doanh nghiệp.
- Nếu đáp ứng đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận sẽ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.