05/04/2024 15:27

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm gồm những giấy tờ gì?

Tôi muốn hỏi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm gồm những giấy tờ gì? “Văn Hà – Nam Định”

Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:

>>Xem thêm: Hàng hóa nguy hiểm là gì? Hàng hóa nguy hiểm được phân thành mấy loại?

Vì hàng hóa nguy hiểm được phân thành nhiều loại khác nhau nên hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển cũng sẽ khác nhau. Theo đó, tại Điều 18 Nghị định 34/2024/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 15/05/2024) quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm gồm các giấy tờ tương ứng với từng loại như sau:

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 34/2024/NĐ-CP thì hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định 34/2024/NĐ-CP;

Phụ lục IV: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/Phu-luc-IV.docx

- Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển đảm bảo còn thời hạn kiểm định theo quy định;

- Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (gồm: Họ và tên; số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số giấy phép, hạng giấy phép (đối với lái xe); số giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, hạng (đối với thuyền viên)) và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải (gồm: Họ và tên, số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu) kèm bản sao giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn;

- Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển, hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục V Nghị định 34/2024/NĐ-CP trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung:

+ Biển kiểm soát xe;

+ Họ và tên người điều khiển phương tiện;

+ Loại hàng;

+ Khối lượng;

+ Tuyến đường, thời gian vận chuyển;

+ Biện pháp ứng cứu sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm;

Phụ lục V: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/Phu-luc-V.docx

- Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

- Bản sao hoặc bản sao điện tử chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

2. Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 34/2024/NĐ-CP thì hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định 34/2024/NĐ-CP;

- Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển đảm bảo còn thời hạn kiểm định theo quy định;

- Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (gồm: Họ và tên; số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số giấy phép, hạng giấy phép (đối với lái xe); số giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, hạng (đối với thuyền viên)) và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải (gồm: Họ và tên, số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu) kèm bản sao giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn theo quy định;

- Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao hoặc bản sao điện tử chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;

- Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này (trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung: Biển kiểm soát xe; họ và tên người điều khiển phương tiện; loại hàng; khối lượng; tuyến đường, thời gian vận chuyển; biện pháp ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ); bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Phương án ứng phó sự cố tràn dầu (chỉ áp dụng đối với trường hợp vận tải xăng dầu trên đường thủy nội địa).

3. Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 34/2024/NĐ-CP thì hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định 34/2024/NĐ-CP;

- Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển đảm bảo còn thời hạn kiểm định theo quy định;

- Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (gồm: Họ và tên; số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số giấy phép, hạng giấy phép (đối với lái xe); số giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, hạng (đối với thuyền viên)) và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải (gồm: Họ và tên, số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu) kèm bản sao giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn theo quy định;

- Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng cung ứng; Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật;

- Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục V Nghị định 34/2024/NĐ-CP (trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung: Biển kiểm soát xe; họ và tên người điều khiển phương tiện; loại hàng; khối lượng; tuyến đường, thời gian vận chuyển);

- Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao hoặc bản sao điện tử chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

Lưu ý:

- Trường hợp khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thì hồ sơ đề nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép bao gồm:

+ Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IVa Nghị định 34/2024/NĐ-CP;

+ Hồ sơ chứng minh sự thay đổi về thông tin liên quan đến giấy phép.

Phụ lục IVa: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/Phu-luc-IVA.docx

- Trường hợp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bị mất, bị hỏng thì hồ sơ cấp lại bao gồm: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (trong đó nêu lý do: bị mất hoặc bị hỏng).

Như vậy, việc phân chia hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thành các nhóm khác nhau dựa trên loại hàng nguy hiểm mang lại nhiều lợi ích cho việc quản lý và theo dõi. Cụ thể, phân nhóm tạo thuận lợi cho cơ quan quản lý trong việc theo dõi, cấp phép cho từng loại hàng một cách rõ ràng và nhất quán. Điều này giúp quá trình thống kê, báo cáo về hoạt động vận chuyển các loại hàng nguy hiểm trở nên dễ dàng hơn.

Hứa Lê Huy
577

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]