Chào anh, ban biên tập xin giải đáp như sau:
Theo quy định tại tiểu mục 3.1 Mục 3 TCVN 10332:2014 định nghĩa về hào kỹ thuật như sau:
Hào kỹ thuật (Ditches) là sản phẩm bê tông cốt thép đúc sẵn có một hay nhiều ngăn dùng để lắp đặt các hệ thống kỹ thuật như: cáp quang, cáp điện, cáp thông tin, v.v... một cách độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau khi duy tu, sửa chữa.
Theo đó, ghi nhãn hào kỹ thuật bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn (chiều dày danh nghĩa của thành không quá 80 mm), dùng trong các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
Trên mặt ngoài đốt hào phải ghi rõ:
- Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Ký hiệu loại sản phẩm theo quy định tại 4.3 của tiêu chuẩn này;
- Số hiệu lô sản phẩm; ngày, tháng, năm sản xuất;
- Dấu kiểm tra chất lượng, khuyến khích áp dụng mã vạch để quản lý chất lượng sản phẩm.
Khi xuất xưởng phải có phiếu kiểm tra chất lượng cho mỗi lô hàng, trong đó thể hiện kết quả thử các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn này.
Cách bảo quản
Sản phẩm được xếp nằm ngang theo các hàng ngay ngắn, giữa các lớp hàng phải đặt các miếng kê gỗ thích hợp. Sản phẩm được xếp riêng theo từng lô, từng loại riêng.
Theo TCVN 10332:2014 về phân loại, các kích thước cơ bản và ký hiệu của hào kỹ thuật bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn như sau:
(1) Phân loại
- Theo kết cấu số ngăn
+ Hào 1 ngăn;
+ Hào 2 ngăn;
+ Hào 3 ngăn;
+ Hào 4 ngăn.
- Theo khả năng chịu tải
+ Hào chịu tải thông thường (Pt): Dùng cho các đường hào đặt ngầm trên hè phố;
+ Hào chịu tải cao (Pc): Dùng cho các đường hào đặt ngầm qua đường giao thông.
- Theo chiều cao trong lòng hào
+ Hào h300
+ Hào h400
+ Hào h500
(2) Kích thước cơ bản của hào kỹ thuật
Kích thước cơ bản của đốt hào được thể hiện như hình dưới đây:
(3) Ký hiệu
Trên mỗi sản phẩm đốt hào được ký hiệu bằng các chữ và số viết tắt theo trình tự sau:
- HKT: Hào kỹ thuật;
- 1N, 2N, 3N, 4N: số ngăn của mỗi đốt hào;
- Pt, Pc: Khả năng chịu tải đốt hào;
- h300, h400, h500: Chiều cao lòng trong hào;
- 400; 400/200; 300/200/200; 250/200/250/200: Chiều rộng lòng trong ngăn hào.
Ví dụ: HKT.3N - Pc - h400 - 250/200/250 được hiểu là: Hào kỹ thuật 3 ngăn, khả năng chịu tải cao, chiều cao lòng trong hào là 400 mm, chiều rộng lòng trong các ngăn hào là 250, 200, 250 mm.
Theo TCVN 10332:2014 yêu cầu tiêu chuẩn về vật liệu hào kỹ thuật như sau:
(1) Xi măng
Xi măng dùng để sản xuất hào kỹ thuật đặt ở môi trường xâm thực là xi măng poóc lăng bền sun phát (PCSR) phù hợp với TCVN 6067:2004, xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát (PCBMSR, PCBHSR) phù hợp với TCVN 7711:2013, cũng có thể sử dụng các loại xi măng poóc lăng khác có khả năng chống xâm thực phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
Đối với các vùng không chịu môi trường xâm thực, có thể sử dụng các loại xi măng poóc lăng phù hợp TCVN 2682:2009 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp phù hợp TCVN 6260:2009.
(2) Cốt liệu
Các loại cốt liệu dùng để sản xuất hào bê tông phù hợp với TCVN 7570:2006. Ngoài ra phải thỏa mãn các quy định của thiết kế.
(3) Nước
Nước dùng để trộn và dưỡng hộ bê tông thỏa mãn yêu cầu theo TCVN 4506:2012.
(4) Phụ gia
Phụ gia bê tông dùng để sản xuất hào kỹ thuật phù hợp với TCVN 8826:2011, TCVN 8827:2011 và TCVN 10302:2014.
(5) Cốt thép
Cốt thép dùng để sản xuất hào kỹ thuật phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng sau:
- Thép thanh dùng làm cốt chịu lực phù hợp TCVN 1651-1:2008 và TCVN 1651-2:2008;
- Thép cuộn các bon thấp kéo nguội cường độ cao phù hợp với TCVN 6288:1997;
- Lưới thép hàn phù hợp với TCVN 1651-3:2008.
Sai lệch về khoảng cách bố trí thép theo thiết kế (tính bằng milimét):
- Với các thanh thép chịu lực, không lớn hơn: 10;
- Với thép đai, không lớn hơn:10.
(6) Bê tông
- Mác bê tông phải đảm bảo theo yêu cầu thiết kế và không nhỏ hơn M25.
- Hỗn hợp bê tông có tỷ lệ nước/xi măng (N/X), không lớn hơn 0,45.
Trân trọng!