Chào chị, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Giấy miễn thị thực là loại giấy tờ thay thế thị thực Việt Nam, có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam được cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hay người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Giấy miễn thị thực gồm 02 loại sau đây:
- Loại dán: Giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài dùng để nhập cảnh Việt Nam.
- Loại sổ: Giấy miễn thị thực dành cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ có giấy thường trú do nước ngoài cấp và người sử dụng hộ chiếu của những nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam không có quan hệ ngoại giao.
Căn cứ vào Điều 6, Điều 9 Nghị định 82/2015/NĐ-CP thì thủ tục cấp giấy miễn thị thực được thực hiện theo trình tự như sau:
Bước 1: Chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo quy định.
Thành phần hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực (mẫu NA9) ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA, kèm theo 02 ảnh (một ảnh dán trong tờ khai);
Tải mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực mới nhất hiện nay: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/mau-na9.doc
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực:
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;
+ Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
+ 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
+ 333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in và trả giấy biên nhận.
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
- Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả.
- Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra và kí nhận.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).
Trực tiếp nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
+ 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
+ 333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
+ 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.
Chi phí cho cho thủ tục xin cấp giấy miễn thị thực là 10USD/giấy miễn thị thực.
- Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 82/2015/NĐ-CP thì thời hạn, giá trị và hình thức của giấy miễn thị thực như sau:
- Về thời hạn: Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.
- Về giá trị: Giấy miễn thị thực được cấp cho người nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng.
Về hình thức: Giấy miễn thị thực được cấp vào hộ chiếu; các trường hợp sau đây được cấp rời:
+ Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực;
+ Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
+ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
+ Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực;
+ Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.
- Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ được cấp giấy miễn thị thực chung với cha hoặc mẹ.