20/12/2024 14:50

Đối tượng, tiêu chuẩn và hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị

Đối tượng, tiêu chuẩn và hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị

Theo Luật Lực lượng dự bị động viên 2019 thì quân nhân dự bị bao gồm trong đó có sĩ quan dự bị. Việc tuyển chọn, đào tạo sĩ quan dự bị phải bảo đảm theo chỉ tiêu, đúng đối tượng, đủ tiêu chuẩn; dân chủ, công khai, đúng pháp luật.

Đối tượng và tiêu chuẩn tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 78/2020/NĐ-CP, những đối tượng tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị bao gồm: Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ; Hạ sĩ quan dự bị, cán bộ, công chức, viên chức và công dân tốt nghiệp đại học trở lên; Sinh viên khi tốt nghiệp đại học.

Tiêu chuẩn tuyển chọn sĩ quan dự bị bao gồm tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể, quy định như sau:

- Đối với tiêu chuẩn chung:

+ Có lịch sử chính trị của gia đình và bản thân rõ ràng, là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc có đủ tiêu chuẩn chính trị để bồi dưỡng phát triển thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam;

+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc và Nhân dân;

+ Có trình độ, kiến thức chuyên môn, học vấn, tuổi đời phù hợp với từng đối tượng;

+ Sức khỏe từ loại 01 đến loại 03 theo quy định tuyển chọn sức khỏe tuyển quân, tuyển sinh quân sự của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

- Đối với tiêu chuẩn cụ thể:

+ Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ, hạ sĩ quan dự bị đã giữ chức phó trung đội trưởng hoặc cán bộ tiểu đội và tương đương: tốt nghiệp THPT trở lên. Trường hợp nếu thiếu thì tuyển chọn đến tốt nghiệp THCS, đối với người dân tộc thiểu số tuyển chọn trình độ học vấn lớp 7 trở lên. Tuổi đời đối với quân nhân chuyên nghiệp không quá 35, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ và hạ sĩ quan dự bị không quá 30;

+ Cán bộ, công chức, viên chức: tuổi đời không quá 35, riêng đào tạo sĩ quan dự bị ngành y, dược, tuổi đời không quá 40 tuổi; đào tạo sĩ quan dự bị chính trị phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam;

+ Công dân tốt nghiệp đại học trở lên tuổi đời không quá 35; sinh viên khi tốt nghiệp đại học, tuổi đời không quá 30.

Quy định về hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị

- Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 78/2020/NĐ-CP, hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị gồm:

+ Bản sơ yếu lý lịch tự thuật, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi lao động, học tập, làm việc (đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, công dân tốt nghiệp đại học trở lên, sinh viên khi tốt nghiệp đại học và hạ sĩ quan dự bị); hồ sơ quân nhân (đối tượng là quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ);

+ Bản thẩm tra xác minh lý lịch;

+ Phiếu (giấy) khám sức khỏe;

+ Bản sao chụp các văn bằng, chứng chỉ, bản công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền.

- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức sau có trách nhiệm hoàn thành lập hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị báo cáo cấp có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 6 Nghị định này là 30 ngày, trước ngày thông báo có mặt nhập học tại các học viện, nhà trường Quân đội:

+ Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện lập hồ sơ đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, công dân tốt nghiệp đại học trở lên và hạ sĩ quan dự bị; Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm cung cấp hồ sơ;

+ Cấp trung đoàn và tương đương trở lên lập hồ sơ đối tượng quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ;

+ Các học viện, trường đại học lập hồ sơ đối tượng sinh viên khi tốt nghiệp đại học.

Thời gian, chương trình đào tạo sĩ quan dự bị

Các học viện, nhà trường Quân đội được giao đào tạo và cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 78/2020/NĐ-CP và trong thời gian đào tạo có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ sĩ quan dự bị gốc trên cơ sở hồ sơ tuyển chọn đào tạo nêu trên.

Nội dung bổ sung, hoàn thiện gồm: Lý lịch sĩ quan dự bị, quyết định phong quân hàm sĩ quan dự bị, giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị và các giấy tờ khác có liên quan. Kết thúc khóa đào tạo, bàn giao hồ sơ về Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi sĩ quan dự bị cư trú hoặc lao động, làm việc.

Tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này quy định thời gian, ngành đào tạo sĩ quan dự bị như sau:

+ Hạ sĩ quan dự bị, cán bộ, công chức, viên chức và công dân tốt nghiệp đại học trở lên đào tạo sĩ quan dự bị bộ binh, chính trị và ngành y, dược là 03 tháng;

+ Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ đào tạo sĩ quan dự bị bộ binh; sinh viên khi tốt nghiệp đại học đào tạo sĩ quan dự bị bộ binh và ngành y, dược là 04 tháng;

+ Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ đào tạo sĩ quan dự bị quân chủng, binh chủng là 05 tháng.

Nguyễn Ngọc Duy
33

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]