19/02/2025 09:11

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải? Mức xử phạt đối với hành vi xả nước thải ra môi trường?

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải? Mức xử phạt đối với hành vi xả nước thải ra môi trường?

Đối tượng nào phải chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và mức xử phạt đối với hành vi xả nước thải ra môi trường là bao nhiêu?

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

Theo Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP thì đối tượng chịu phí đối với nước thải là nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt (trừ các trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải). Cụ thể như sau:

Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm:

+ Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá. 

+ Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.

+ Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.

+ Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.

+ Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.

+ Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.

+ Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử;

+Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.

+ Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải.

+ Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng.

+ Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện.

+ Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị.

+ Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác.

+ Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến.

 Nước thải sinh hoạt là nước thải từ hoạt động của:

+ Hộ gia đình, cá nhân.

+ Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này.

+ Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy.

+ Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.

+ Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP.

Như vậy, các đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải được quy định cụ thể như trên, trừ các trường hợp miễn phí tại Điều 5 Nghị định 53/2020/NĐ-CP.

Mức xử phạt đối với hành vi xả nước thải ra môi trường

Căn cứ Điều 18 Nghị định 45/2022/NĐ-CP về mức phạt vi phạm đối với hành vi xả nước thải có chứa các thông số môi trường vào môi trường như sau:

+ Phạt cảnh cáo đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).

+ Phạt tiền từ đối với 300.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần. 

+ Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 03 lần.

+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần đến dưới 05 lần.

+ Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05 lần đến dưới 10 lần.

+ Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 10 lần trở lên.

 + Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền cao nhất đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 18 Nghị định 45/2022/NĐ-CP đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 03 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 đến dưới 05 lần hoặc giá trị pH nằm ngoài ngưỡng quy chuẩn kỹ thuật; 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 đến dưới 10 lần; 50% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 10 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.

Ngoài mức phạt trên, hành vi vi phạm về xả nước thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có pH nằm ngoài ngưỡng quy chuẩn kỹ thuật còn bị xử phạt theo Điều 19 Nghị định 45/2022/NĐ-CP.

 …

Lưu ý: Trên đây là mức phạt tiền áp dụng cho cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân theo Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP.

Lê Nguyễn Anh Vy
25

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]