06/12/2024 09:54

Doanh nghiệp không báo cáo sự cố hóa chất cho cơ quan có thẩm quyền sẽ bị xử phạt thế nào?

Doanh nghiệp không báo cáo sự cố hóa chất cho cơ quan có thẩm quyền sẽ bị xử phạt thế nào?

Khi có sự cố tràn đổ hóa chất, doanh nghiệp có phải thông báo hay báo cáo sự cố cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay không? Nếu không báo cáo thì chế tài xử phạt như thế nào?

Doanh nghiệp có phải báo cáo sự cố hóa chất cho cơ quan có thẩm quyền không?

Theo điểm b khoản 1 Điều 36 Nghị định 113/2017/NĐ-CP có quy định:

Điều 36. Chế độ báo cáo

1. Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân

b) Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa chất, chấm dứt hoạt động hóa chất và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, việc báo cáo tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra là trách nhiệm phải thực hiện của tổ chức, cá nhân trong hoạt động hóa chất.

Nếu không báo cáo sự cố hóa chất cho cơ quan có thẩm quyền thì chế tài xử phạt như thế nào?

Theo Điều 29 Nghị định 71/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 17/2022/NĐ-CP có quy định về xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Điều 29. Vi phạm quy định về chế độ báo cáo

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động hóa chất mà không thực hiện chế độ báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất hằng năm thông qua hệ thống cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia (chemicaldata.gov.vn) theo quy định hoặc không thực hiện chế độ báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra, khi chấm dứt hoạt động hóa chất hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó, hành vi không thực hiện chế độ báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

Ngoài ra, khoản 2 Điều 4 Nghị định 71/2019/NĐ-CP có quy định mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định 71/2019/NĐ-CP được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân thực hiện. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân

Đối tượng nào phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 20 Nghị định 113/2017/NĐ-CP có quy định chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất có ít nhất 01 hóa chất thuộc Phụ lục IV kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP với khối lượng tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng khối lượng quy định tại Phụ lục này phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với tất cả các hóa chất nguy hiểm mà dự án có hoạt động và trình bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định, phê duyệt trước khi chính thức đưa dự án vào hoạt động.

Tại khoản 6 Điều 20 Nghị định 113/2017/NĐ-CP có quy định thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất như sau:

- Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan thẩm định qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định Kế hoạch. Thẩm định Kế hoạch được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định theo quy định tại khoản 7 Điều 20 Nghị định 113/2017/NĐ-CP;

- Trường hợp Kế hoạch không được thông qua, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xây dựng lại Kế hoạch. Hồ sơ, thủ tục thẩm định thực hiện như đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ lần đầu;

- Trường hợp Kế hoạch được thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu nêu tại Biên bản thẩm định và gửi văn bản giải trình, 01 bản điện tử và 07 bản in Kế hoạch đã chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định cho cơ quan thẩm định;

- Sau khi nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân, cơ quan thẩm định xem xét, phê duyệt Kế hoạch, trường hợp không phê duyệt Kế hoạch, phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Mẫu Quyết định phê duyệt Kế hoạch được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP;

- Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt, cơ quan thẩm định chứng thực vào trang phụ bìa của bản Kế hoạch và gửi Quyết định phê duyệt kèm theo Kế hoạch cho tổ chức, cá nhân, các cơ quan, đơn vị liên quan tại địa phương thực hiện dự án bao gồm: Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trong trường hợp địa điểm thực hiện dự án nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

Trương Lê Thu Thảo
67

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]