19/08/2024 15:39

Độ tuổi được phép lái xe theo các hạng GPLX từ ngày 01/01/2025

Độ tuổi được phép lái xe theo các hạng GPLX từ ngày 01/01/2025

Độ tuổi được phép lái xe theo các hạng GPLX theo Luật trật tự, an toàn giao thông 2024 được quy định như thế nào? Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ là gì?

1. Độ tuổi được phép lái xe theo các hạng GPLX từ ngày 01/01/2025

Quy định về các hạng Giấy phép lái xe và độ tuổi được lái các hạng xe đã được thay đổi bởi Luật trật tự, an toàn giao thông 2024, áp dụng từ ngày 01/01/2025. 

Theo đó, căn cứ tại Điều 57, 59 Luật trật tự, an toàn giao thông 2024, độ tuổi được phép lái xe theo các hạng GPLX áp dụng từ ngày 01/01/2025 như sau:

Độ tuổi

Hạng 

Loại xe được phép lái

Đủ 16 tuổi trở lên

 

Xe gắn máy (*)

Đủ 18 tuổi trở lên

A1

Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW

A

Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh  trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

B1

Xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

B

Xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

C1

Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B

Đủ 21 tuổi trở lên 

C

Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1

BE

Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Đủ 24 tuổi trở lên 

D1

Xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C

D2

Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1

C1E

Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

CE

Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

Đủ 27 tuổi trở lên 

D

Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2

D1E

Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

D2E

Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

DE

Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa

(*) Xe gắn máy là xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h; nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không lớn hơn 50 cm3; nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất của động cơ không lớn hơn 04 kW; xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy (quy định điểm g Điều 34 Luật trật tự, an toàn giao thông 2024).

Lưu ý: Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

2. Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ từ ngày 01/01/2025

Tại Điều 35 Luật trật tự, an toàn giao thông 2024 quy định, điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:

(1) Đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ:

Phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật;

- Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

(2) Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình. 

Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương phải lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.

(3) Phương tiện giao thông thông minh bảo đảm các điều kiện quy định tại mục (1) và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động.

(4) Phương tiện gắn biển số xe nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 55 Luật trật tự, an toàn giao thông 2024.

Nguyễn Phạm Hoàng Thuy
814

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn